Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực quy định về công đoàn
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực quy định về công đoàn

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Văn phòng Quốc hội chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Công đoàn (Đề mục số 1 thuộc Chủ đề số 36). Đến nay, Văn phòng Quốc hội đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong đề mục Công đoàn và đã được thẩm định thông qua theo quy định.
Đề mục Công đoàn có cấu trúc gồm 06 chương (theo cấu trúc của Luật Công đoàn) với 97 Điều. Theo đó, đề mục Công đoàn được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 07 văn bản, cụ thể như sau: Luật Công đoàn; Nghị định 43/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Điều 10 của Luật Công đoàn về quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn; Nghị định 200/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 quy định chi tiết Điều 11 Luật Công đoàn về quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; Thông tư 14/2014/TT-BQP ngày 15/04/2014 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, công nhân viên chức, lao động quốc phòng và tham gia quản lý cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Quân đội; Thông tư 24/2015/TT-BCA ngày 22/05/2015 của Bộ Công an quy định về quyền, trách nhiệm của công đoàn trong đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, công nhân, lao động hợp đồng và tham gia quản lý cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Công an nhân dân; Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Các nội dung cơ bản trong mỗi Chương của đề mục “Công đoàn” như sau:
- Chương I gồm 22 điều quy định về các vấn đề chung như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn; Nguyên tắc tổ chức và hoạt động công đoàn; Hợp tác quốc tế về công đoàn; Những hành vi bị nghiêm cấm.
- Chương II gồm 46 điều quy định về quyền, trách nhiệm của công đoàn và đoàn viên công đoàn như: Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc hướng dẫn, tư vấn cho người lao động về quyền, nghĩa vụ của người lao động khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với đơn vị sử dụng lao động; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc tham gia với đơn vị sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đối thoại với đơn vị sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật cho người lao động; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc tham gia với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc kiến nghị với tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể lao động hoặc của người lao động bị xâm phạm; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện cho tập thể người lao động khởi kiện tại Tòa án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể lao động bị xâm phạm; đại diện cho người lao động khởi kiện tại Tòa án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động bị xâm phạm và được người lao động ủy quyền; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện cho tập thể người lao động và người lao động tham gia tố tụng trong vụ án lao động, hành chính, phá sản doanh nghiệp; Quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc tổ chức và lãnh đạo đình công; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; Quyền, trách nhỉệm của Ban Chấp hành Công đoàn Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cơ sở các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trong Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cấp trên; Trách nhiệm của đơn vị sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; Tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; Hình thức tham gia; Hình thức tham gia quản lý cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; Nguyên tắc phối hợp; Nguyên tắc phối hợp; Quyền, trách nhiệm của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; Quyền, trách nhiệm của công đoàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; Quyền, trách nhiệm của công đoàn ngành Trung ương tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong cơ quan, tổ chức và đơn vị sự nghiệp công lập tham gia quản lý cơ quan, đơn vị; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cơ sở các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trong Công an nhân dân; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập tham gia quản lý doanh nghiệp, đơn vị; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở ở doanh nghiệp Quân đội; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở ở cơ quan, đơn vị Quân đội hưởng lương từ ngân sách Quốc phòng; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong việc tham gia quản lý ở các doanh nghiệp Quân đội; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong tham gia, quản lý cơ quan, đơn vị Quân đội hưởng lương từ ngân sách Quốc phòng; Trình dự án luật, pháp lệnh và kiến nghị xây dựng chính sách, pháp luật; Tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị; Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động; Phát triển đoàn viên công đoàn và công đoàn cơ sở; Quyền, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đối với người lao động ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở; Quyền của đoàn viên công đoàn; Trách nhiệm của đoàn viên công đoàn.
- Chương III gồm 08 điều quy định trách nhiệm của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với công đoàn như: Quan hệ giữa Công đoàn với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Trách nhiệm của Nhà nước đối với Công đoàn; Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn; Trách nhiệm của chỉ huy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng; Trách nhiệm của các cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng; Trách nhiệm của Ban Công đoàn Quốc phòng; Trách nhiệm của cơ quan chính trị (công đoàn) cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng; Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng đầu doanh nghiệp.
- Chương IV gồm 22 điều quy định về những bảo đảm hoạt động của công đoàn như: Bảo đảm về tổ chức, cán bộ; Bảo đảm về tổ chức, cán bộ; Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn; Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn; Bảo đảm điều kiện hoạt động; Nguyên tắc giảm trừ định mức giờ dạy; Chế độ giảm định mức tiết dạy, giờ dạy; Bảo đảm cho cán bộ công đoàn; Tài chính công đoàn; Nguyên tắc quản lý và sử dụng tài chính công đoàn; Đối tượng đóng kinh phí công đoàn; Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn; Phương thức đóng kinh phí công đoàn; Nguồn đóng kinh phí công đoàn; Các nội dung được ngân sách trung ương hỗ trợ; Các nội dung được ngân sách địa phương hỗ trợ; Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ; Quản lý, sử dụng tài chính công đoàn; Tài sản công đoàn; Kiểm tra, giám sát tài chính Công đoàn; Việc tham gia quản lý, sử dụng, kiểm tra, giám sát tài chính, tài sản công đoàn.
- Chương V gồm 03 điều quy định về giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về công đoàn như: Giải quyết tranh chấp về quyền công đoàn; Xử lý vi phạm pháp luật về công đoàn; Khen thưởng và xử lý vi phạm.
- Chương VI gồm 15 điều quy định về điều khoản thi hành như: Hiệu lực thi hành; Trách nhiệm thi hành; Trách nhiệm tổ chức thực hiện; Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành.
Như vậy, thông qua việc pháp điển đề mục Công đoàn đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về công đoàn đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Ngoài ra, một số quy định liên quan đến hoạt động công đoàn được pháp điển vào đề mục khác thì cũng được chỉ dẫn có liên quan đến nhau./.
 
Phùng Thị Hương
Chung nhan Tin Nhiem Mang