Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực quy định về giáo dục nghề nghiệp
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực quy định về giáo dục nghề nghiệp

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Lao động, thương binh và xã hội chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Giáo dục nghề nghiệp (Đề mục số 1 thuộc Chủ đề số 20). Đến nay, Bộ Lao động, thương binh và xã hội đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong đề mục Giáo dục nghề nghiệp và đã được thẩm định thông qua theo quy định. Đề mục Giáo dục nghề nghiệp có cấu trúc gồm 08 chương (theo cấu trúc của Luật Giáo dục nghề nghiệp) với 754 Điều. Theo đó, đề mục Giáo dục nghề nghiệp được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 50 văn bản, cụ thể như sau: Luật Giáo dục nghề nghiệp; Luật Phí và lệ phí; Luật quy hoạch; Nghị định 113/2015/NĐ-CP Quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; Nghị định 143/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Nghị định 140/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Nghị định 46/2017/NĐ-CP Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định 49/2018/NĐ-CP Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Nghị định 15/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp; Quyết định 46/2015/QĐ-TTg Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Quyết định 53/2015/QĐ-TTg Về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; Quyết định 18/2017/QĐ-TTg Quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học; Quyết định 29/2017/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV Hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; Thông tư 152/2016/TT-BTC Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trường cao đẳng; Thông tư 47/2016/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trường trung cấp; Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 05 /2017/TT-BLĐTBXH Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng; Thông tư 06/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH Quy định chế độlàm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 14/2017/TT-BLĐTBXH Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 17/2017/TT-BLĐTBXH Ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng; Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; Thông tư 27/2017/TT-BLĐTBXH Quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 103/2017/TT-BTC Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020; Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH Quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 29/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo; Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học; Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH Quy định việc công nhận đối với văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp; Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; Thông tư 38/2017/TT-BLĐTBXH Quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 08/2018/TT-BLĐTBXH Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các nghề: Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Vận hành máy thi công nền; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng; Bảo vệ thực vật; Chế biến và bảo quản thủy sản; Quản trị mạng máy tính; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas; Thông tư 10/2018/TT-BNV Quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư 10/2018/TT-BLĐTBXH Quy định chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 11/2018/TT-BLĐTBXH Ban hành chương trình môn học Tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 12/2018/TT-BLĐTBXh Ban hành chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 13/2018/TT-BLĐTBXH Ban hành chương trình môn học Pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 21/2018/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chí xác định chương trình chất lượng cao trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 23/2018/TT-BLĐTBXH Quy định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thông tư 24/2018/TT-BLĐTBXH Ban hành Chương trình môn học Giáo dục chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Các nội dung cơ bản trong mỗi Chương của đề mục “Tiếp công dân” như sau:
- Chương I gồm 94 điều quy định về các vấn đề chung như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Địa vị pháp lý của trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Nguyên tắc đặt tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Các loại hình trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Quản lý nhà nước đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Địa vị pháp lý của trường cao đẳng; Nguyên tắc đặt tên trường cao đẳng; Loại hình trường cao đẳng; Quản lý nhà nước đối với trường cao đẳng; Địa vị pháp lý của trường trung cấp; Nguyên tắc đặt tên trường trung cấp; Loại hình trường trung cấp; Quản lý nhà nước đối với trường trung cấp; Chính sách của Nhà nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp; Xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp; Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Liên thông trong đào tạo; Điều kiện tổ chức tuyển sinh đào tạo liên thông; Thẩm quyền quyết định, báo cáo và công khai tuyển sinh đào tạo liên thông; Điều kiện của người dự tuyển liên thông; Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên thông; Tuyển sinh liên thông; Chương trình đào tạo và tổ chức đào tạo liên thông; Yêu cầu đào tạo liên thông; Thẩm quyền quyết định tuyển sinh đào tạo liên thông; Tuyển sinh đào tạo liên thông; Thời gian đào tạo liên thông; Chương trình đào tạo liên thông và công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập; Tổ chức đào tạo liên thông; Bằng tốt nghiệp và bảng điểm.
 - Chương II gồm 178 điều quy định về quy định về cơ sở giáo dục nghề nghiệp như: Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Cơ cấu tổ chức; Cơ cấu tổ chức của trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Tổ bộ môn; Phòng chức năng; Các đơn vị phục vụ đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Cơ cấu tổ chức, thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường cao đẳng; Khoa, bộ môn trực thuộc trường; Bộ môn trực thuộc khoa; Phòng chức năng; Các tổ chức nghiên cứu khoa học, công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Cơ cấu tổ chức, thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường trung cấp; Khoa, bộ môn trực thuộc trường; Bộ môn trực thuộc khoa; Phòng chức năng; Các tổ chức nghiên cứu khoa học, công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Hội đồng trường; Số lượng, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, thư ký hội đồng trường; Thủ tục thành lập hội đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường; Số lượng, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, thư ký hội đồng trường; Thủ tục thành lập hội đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường; Hội đồng quản trị; Hội đồng quản trị; Thủ tục thành lập hội đồng quản trị; Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Thủ tục thành lập hội đồng quản trị; Đại hội đồng cổ đông; Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Tiêu chuẩn, điều kiện và thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc, phó giám đốc; Nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc; Nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Thủ tục bổ nhiệm, công nhận, miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Phó giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng; Hiệu trưởng trường cao đẳng; Thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập; Thủ tục công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục; Miễn nhiệm, cách chức, không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng; Phó hiệu trưởng trường cao đẳng; Hiệu trưởng trường trung cấp; Thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công lập; Thủ tục công nhân hiệu trưởng trường trung cấp tư thục; Miễn nhiệm, cách chức, không công nhận hiệu trưởng trường trung cấp; Phó hiệu trưởng trường trung cấp; Hội đồng tư vấn; Hội đồng tư vấn; Hội đồng tư vấn; Phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng; Điều kiện cho phép mở phân hiệu; Hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu; Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép mở phân hiệu; Tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội; Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội; Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội; Thành lập, sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Quy trình cho phép thành lập; Điều kiện cho phép đầu tư; Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Điều kiện cho phép thành lập; Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập; Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép thành lập; Thời hạn hoạt động; Công bố thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài; Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật; Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện, thủ tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng; Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm công lập; cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm tư thục; Thủ tục thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm tư thục; Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm; Giải thể trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳngsư phạm; Điều kiện, thủ tục thành lập; giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm; Nguyên tắc sáp nhập; Yêu cầu sáp nhập; Các trường hợp tổ chức sáp nhập; Tên gọi của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; Phân cấp quản lý; Địa vị pháp lý của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Thường xuyên; Trình tự, thủ tục thực hiện việc sáp nhập; Thẩm quyền quyết định sáp nhập; Hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Trình tự, thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Trình tự, thủ tục, điều kiện đăng ký và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện được cấp giấy đăng ký hoạt động nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Thủ tục đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng; Điều lệ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; Quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng; Quy chế tổ chức, hoạt động của trường trung cấp; Nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; Quyền hạn của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; Nghề đào tạo; Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ quản lý, người lao động; Quan hệ giữa trung tâm với doanh nghiệp; Quan hệ giữa trung tâm với gia đình người học; Quan hệ giữa trung tâm với xã hội; Quan hệ giữa trung tâm với cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Ngành, nghề đào tạo; Nhiệm vụ và quyền của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động; Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp; Quan hệ giũa nhà trường với gia đình người học; Quan hệ giữa nhà trường với xã hội; Ngành, nghề đào tạo; Nhiệm vụ và quyền của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động; Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp; Quan hệ giữa nhà trường với gia đình người học; Quan hệ giữa nhà trường với xã hội; Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ của trường cao đẳng; Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ của trường trung cấp; Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; Đại hội toàn trung tâm của trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; Chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật; Nguồn tài chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Quản lý và sử dụng tài sản; Nguồn tài chính; Nội dung chi; Quản lý và sử dụng tài sản; Nguồn tài chính; Nội dung chi; Chuyển nhượng quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường cao đẳng tư thục; Quản lý và sử dụng tài sản; Nguồn tài chính; Chuyển nhượng quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường trung cấp tư thục; Học phí; Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Nguồn kinh phí thực hiện; Nội dung và mức chi chung của các Dự án; Chi thực hiện số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu, bài giảng điện tử, bài giảng mô phỏng; Chi hỗ trợ sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo; Chuẩn hóa, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; Chi phát triển chương trình, đào tạo thí điểm; Chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu cho từng ngành, nghề theo trình độ và cấp độ đào tạo; Chi xây dựng, ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho từng ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng ngành, nghề theo trình độ, cấp độ đào tạo; Chi phát triển hoạt động kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Chi tổ chức đánh giá, công nhận trường chất lượng cao; Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; Xây dựng mới, bổ sung, chỉnh sửa ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, đề thi thực hành để đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng thực hành nghề; Thí điểm đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, kỹ năng thực hành nghề; Hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ cho lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; Tư vấn, hướng nghiệp, dự báo nhu cầu đào tạo về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động; Lập dự toán ngân sách; Phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí.
  - Chương III gồm 100 điều quy định về hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp như: Tuyển sinh đào tạo; Xác định chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh; Đối tượng và hình thức tuyển sinh; Đăng ký học trình độ sơ cấp; Tuyển sinh; Tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo; Tuyển sinh đào tạo; Thời gian, đối tượng và hình thức tuyển sinh; Nội dung quy chế tuyển sinh; Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự tuyển vào trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Tổ chức, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS; Tổ chức, thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban thư ký HĐTS; Tuyển sinh bằng hình thức thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển; Tổ chức phúc tra; Xác định điểm trúng tuyển; Triệu tập thí sinh trúng tuyển; Kiểm tra kết quả xét tuyển hoặc thi tuyển và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển; Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác tuyển sinh; Xử lý thông tin phản ánh vi phạm Quy chế tuyển sinh; Khen thưởng; Xử lý cán bộ làm công tác tuyển sinh vi phạm; Quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng; Trách nhiệm của thí sinh trong kỳ tuyển sinh; Xử lý thí sinh dự tuyển vi phạm quy chế; Chế độ báo cáo; Chế độ lưu trữ; Tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh; Nguyên tắc xác định chỉ tiêu tuyển sinh; Quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh; Tuyển sinh đào tạo; Thời gian đào tạo; Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu đối với trình độ sơ cấp; Thời gian hoạt động đào tạo; Thời gian đào tạo và phân bổ thời gian đào tạo; Thời gian khóa học và thời gian tổ chức giảng dạy; Chương trình đào tạo; Yêu cầu về chương trình, giáo trình đào tạo; Nội dung, cấu trúc của chương trình, giáo trình đào tạo; Quy trình và tổ chức xây dựng chương trình đào tạo; Quy trình thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; Lựa chọn chương trình đào tạo; đánh giá, cập nhật chương trình đào tạo và công khai chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra; Chương trình và giáo trình đào tạo; Chương trình, giáo trình đào tạo; Chương trình, giáo trình đào tạo; Yêu cầu về chương trình đào tạo; Cấu trúc của chương trình đào tạo; Thời gian khóa học và đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo; Quy trình xây dựng chương trình đào tạo; Quy trình thẩm định chương trình đào tạo; Ban hành chương trình đào tạo; Cập nhật và đánh giá chương trình đào tạo; Ban chủ nhiệm/Tổ biên soạn chương trình đào tạo; Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo; Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Mục tiêu xây dựng Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo từng ngành, nghề đào tạo; Nội dung Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo từng ngành, nghề đào tạo; Quy trình xây dựng, ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo từng ngành, nghề đào tạo; Quy trình thẩm định Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo từng ngành, nghề đào tạo; Ban chủ nhiệm; Hội đồng thẩm định; Các điều kiện đảm bảo Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo từng ngành, nghề đào tạo; Chương trình, giáo trình đào tạo; Giáo trình đào tạo; Quy trình biên soạn giáo trình đào tạo; Quy trình thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo; Lựa chọn, cập nhật, đánh giá giáo trình đào tạo; Yêu cầu về giáo trình đào tạo; Cấu trúc của giáo trình đào tạo; Biên soạn giáo trình đào tạo; Lựa chọn giáo trìnhđào tạo; Thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình đào tạo; Yêu cầu về phương pháp đào tạo; Yêu cầu năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ sơ cấp; Phương pháp đào tạo; Tổ chức và quản lý đào tạo; Thực hiện và quản lý chương trình đào tạo; Nghỉ học tạm thời; Buộc thôi học, tự thôi học; Thay đổi cơ sở đào tạo sơ cấp; Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo; Chế độ báo cáo; Tổ chức, quản lý đào tạo của trung tâm; Thời gian khóa học và thời gian hoạt động giảng dạy; Địa điểm đào tạo; Kế hoạch đào tạo; Đăng ký nhập học; Chuyển ngành, nghề đào tạo; Học cùng lúc hai chương trình; Nghỉ học tạm thời, nghỉ ốm; Miễn trừ, bảo lưu kết quả học tập; Chuyển trường; Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô-đun; Điều kiện và số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun, học và thi lại; Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun; Cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy; Xử lý người học vi phạm về thi, kiểm tra; Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp; Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạo; Tổ chức lớp học; Đăng ký khối lượng học tập; Rút bớt môn hoc, mô-đun đã đăng ký; Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy; Xếp hạng năm đào tạo và học lực; Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học; Điều kiện tốt nghiệp; Xếp loại tốt nghiệp; Tổ chức lớp học; Xếp loại kết quả học tập; Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học; Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp; Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp; Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp; Điều kiện tốt nghiệp; Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp; Hình thức liên kết đào tạo; Tổ chức liên kết đào tạo; Quyền của các bên tham gia liên kết đào tạo; Nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết đào tạo; Địa điểm đào tạo; Kế hoạch đào tạo; Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo; Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; Đánh giá, công nhận kết quả học tập; Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ; Kiểm tra kết thúc mô – đun; Kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học (dưới đây gọi là thi kết thúc khóa học); Công nhận tốt nghiệp đối với người học trình độ sơ cấp; Mẫu chứng chỉ sơ cấp; Mẫu bản sao chứng chỉ sơ cấp; In, quản lý, cấp phát chứng chỉ sơ cấp; Thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ sơ cấp và bản sao chứng chỉ sơ cấp; Kiểm tra và đánh giá; Cấp và quản lý chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo; Kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; Cấp và quản lý bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo; Mẫu bằng tốt nghiệp; In phôi bằng tốt nghiệp; Quản lý bằng tốt nghiệp; Ký, đóng dấu bằng tốt nghiệp; Các trường hợp chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp; Thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp; Giá trị pháp lý của bản sao bằng tốt nghiệp được cấp từ sổ gốc; Trình tự, thủ tục cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc; Sổ cấp bản sao và quản lý việc cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc; Kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; Hợp đồng đào tạo; Điều kiện tổ chức đào tạo thường xuyên; Tổ chức lớp học và địa điểm đào tạo; Chế độ báo cáo; Văn bằng, chứng chỉ trong đào tạo thường xuyên; Kiểm tra và cấp chứng chỉ đào tạo; Lớp đào tạo nghề; Mục tiêu hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp; Các hình thức hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp; Hình thức liên kết đào tạo; Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế; Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế; Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế; Liên kết đào tạo với nước ngoài; Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo; Hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào tạo; Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo; Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo; Đình chỉ tuyển sinh và chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo; Văn phòng đại diện.
  - Chương IV gồm 04 điều quy định về quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp như: Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Quyền của doanh nghiệp; Trách nhiệm của doanh nghiệp;
  - Chương V gồm 151 điều quy định về Nhà giáo và người học như: Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Giáo viên trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Giảng viên trong trường cao đẳng; Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I); Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III); Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo; Tiêu chuẩn và trình độ chuẩn của giáo viên trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ; Tiêu chuẩn 3 về Thực hiện hoạt động giảng dạy; Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học; Tiêu chuẩn 1 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao; Tiêu chuẩn 1 về Trình độ chuyên môn; Tiêu chuẩn 2 về Trình độ ngoại ngữ; Tiêu chuẩn 2 về Chuẩn bị hoạt động giảng dạy; Tiêu chuẩn 4 về Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học; Tiêu chuẩn 7 về Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục; Tiêu chuẩn nhà giáo; Mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; In phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà giáo; Nhiệm vụ và quyền của giáo viên; Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên; Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên; Giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng, quy mô lớp học; Nhiệm vụ; Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm; Nhiệm vụ; Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm; Định mức giờ giảng; Chế độ dạy thêm giờ; Chế độ giảm định mức giờ giảng; Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn; Đánh giá, phân loại giảng viên; Kinh phí cho hoạt động bồi dưỡng; Tuyển dụng nhà giáo; Yêu cầu về nội dung chương trình bồi dưỡng; Hình thức, phương thức tổ chức bồi dưỡng; Thỉnh giảng; Chính sách đối với nhà giáo; Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp; Mức phụ cấp; Cách tính, hưởng; Cách tính, hưởng phụ cấp đặc thù; Cách tính, hưởng phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Nhiệm vụ và quyền của người học; Nhiệm vụ và quyền của người học; Nhiệm vụ và quyền của người học; Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học; Nguyên tắc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; Nội dung và mức hỗ trợ; Các hình thức hỗ trợ đào tạo; Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại; Nguồn kinh phí thực hiện; Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí; Đơn giá đặt hàng đào tạo; Xây dựng đơn giá đặt hàng trong trường hợp chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí; Tạm ứng hợp đồng đặt hàng đào tạo; Đối tượng được hưởng chính sách nội trú; Mức học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác; Mức học bổng chính sách và các Khoản hỗ trợ khác; Nguyên tắc thực hiện chính sách; Nguyên tắc thực hiện; Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; Chính sách đối với người học để đi làm việc ở nước ngoài.
   - Chương VI gồm 43 điều quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp như: Mục tiêu, đối tượng, nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với tổ chức nước ngoài; Thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Nhiệm vụ của kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Quyền hạn của kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thời hạn của Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Thu hồi Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Mục đích sử dụng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Các tiêu chí, điểm chuẩn và điểm đánh giá trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Đạt và không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Đạt và không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp, trường cao đẳng; Đạt và không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo; Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp; Các tiêu chí, điểm chuẩn và điểm đánh giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng; Đạt và không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo; Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng; Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; Kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo; Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng đào tạo; Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;
   - Chương VII gồm 36 điều quy định về quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp như: Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương; Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật; Thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật; Quy trình tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; Điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật; Nguyên tắc, yêu cầu hệ thống bảo đảm chất lượng; Quy trình xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng; Tổ chức và nhân sự bảo đảm chất lượng; Xây dựng hệ thống tài liệu bảo đảm chất lượng; Thiết lập hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng; Phê duyệt, vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng; Thực hiện cải tiến; Nội dung và chu kỳ tự đánh giá chất lượng; Quy trình tự đánh giá chất lượng; Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng; Thực hiện tự đánh giá chất lượng; Thông qua và phê duyệt báo cáo tự đánh giá chất lượng; Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ trong việc phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; Thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; Xử lý vi phạm;
   - Chương VIII gồm 152 điều quy định về điều khoản thi hành như: Hiệu lực thi hành; Tổ chức thực hiện; Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trách nhiệm Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Trường trung cấp có trách nhiệm; Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm; Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyền và trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Trách nhiệm của trường; Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Trách nhiệm của cơ sở tổ chức bồi dưỡng; Trách nhiệm của cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chế độ báo cáo; Điều khoản chuyển tiếp;
Như vậy, thông qua việc pháp điển đề mục Giáo dục nghề nghiệp đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về giáo dục nghề nghiệp đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Ngoài ra, một số quy định liên quan đến giáo dục nghề nghiệp được pháp điển vào đề mục khác thì cũng được chỉ dẫn có liên quan đến nhau./.
Phùng Thị Hương
Chung nhan Tin Nhiem Mang