Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực về kiểm soát thủ tục hành chính
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực về kiểm soát thủ tục hành chính

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Tư pháp đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan pháp điển xong đề mục “Kiểm soát thủ tục hành chính”. Đến nay, đề mục này đã được thẩm định, ký xác thực, đóng dấu theo quy định và chuẩn bị trình Chính phủ thông qua.
Theo đó, đề mục này được pháp điển từ 11 văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc đề mục gồm: Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư 167/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện  các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư 05/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Thông tư 11/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Thông tư 19/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Thông tư 17/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư 25/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư 92/2015/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng; Thông tư 21/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Về cấu trúc đề mục: Đề mục này có cấu trúc 08 chương, 202 điều gồm: Chương I - về các quy định chung; Chương II - về thủ tục hành chính; Chương III - về thực hiện thủ tục hành chính; Chương IV - về việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Chương V - về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Chương VI - về khen thưởng, kinh phí thực hiện, thông tin, báo cáo; Chương VII - về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực; Chương VIII - về điều khoản thi hành. Trong đó, các nội dung cơ bản trong mỗi Chương của đề mục “Kiểm soát thủ tục hành chính” như sau:
- Chương I gồm 14 điều về các quy định chung như: Phạm vi điều chỉnh, Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính; Cơ quan, đơn vị  kiểm soát thủ tục hành chính; Các hành vi bị nghiêm cấm.
- Chương II gồm 12 điều quy định về thủ tục hành chính như: Nguyên tắc quy định thủ tục hành chính; Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính; Tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; Đánh giá tác động của thủ tục hành chính; Trách nhiệm của các cơ quan trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính; Quy trình đánh giá tác động của thủ tục hành chính; Đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính; Đánh giá tính hợp lý của thủ tục hành chính; Đánh giá tính hợp pháp của thủ tục hành chính; Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; Đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong một số trường hợp cụ thể; Thẩm định quy định về thủ tục hành chính.
- Chương III gồm 20 điều quy định thực hiện thủ tục hành chính như: Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính; Mục đích, yêu cầu công bố thủ tục hành chính; Thẩm quyền công bố thủ tục hành chính; Phạm vi công bố thủ tục hành chính; Điều kiện, phạm vi công bố thủ tục hành chính; Quyết định công bố thủ tục hành chính; Hình thức và nội dung Quyết định công bố thủ tục hành chính; Trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính; Trách nhiệm đôn đốc, kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố; Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Tổng Giám đốc Cơ quan; Công khai thủ tục hành chính; Hình thức công khai; Phạm vi và trách nhiệm niêm yết công khai thủ tục hành chính; Trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc niêm yết thủ tục hành chính; Yêu cầu của việc niêm yết công khai thủ tục hành chính; Cách thức niêm yết công khai thủ tục hành chính; Trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; Trách nhiệm người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trách nhiệm của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính; Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; Phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện.
- Chương IV gồm 15 điều quy định việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính như: Điều kiện đăng tải thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; Nguyên tắc nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia; Nhập dữ liệu thủ tục hành chính đã công bố; Trách nhiệm nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính; Quy trình nhập dữ liệu thủ tục hành chính; Quy trình đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính; Thời hạn nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; Giá trị của thủ tục hành chính và văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; Quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức giải quyết thủ tục hành chính trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; Quyền của cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; Trách nhiệm quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Nội dung quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia; Trách nhiệm của Bộ Tư pháp; Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Chương V gồm 09 điều quy định về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính như: Trách nhiệm rà soát, đánh giá; Trách nhiệm của các cơ quan trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Nội dung rà soát, đánh giá; Cách thức rà soát, đánh giá; Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính; Rà soát, đánh giá nhóm các thủ tục hành chính; Kế hoạch rà soát, đánh giá; Quy trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Xử lý kết quả rà soát, đánh giá.
- Chương VI gồm 42 điều quy định về khen thưởng, kinh phí thực hiện, thông tin, báo cáo như: Khen thưởng trong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Xử lý vi phạm; Điều kiện đảm bảo về kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Nguồn kinh phí thực hiện; Nội dung chi; Mức chi; Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí; Chế độ thông tin, báo cáo; Nội dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Trách nhiệm thực hiện báo cáo; Kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo theo định kỳ; Hình thức báo cáo và cách thức gửi báo cáo; Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo và nhận báo cáo; Thẩm quyền ký, ban hành báo cáo; Chỉnh lý, bổ sung báo cáo; Báo cáo đột xuất; Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Nguyên tắc kiểm tra; Hình thức kiểm tra; Cách thức kiểm tra; Nhiệm vụ và quyền hạn của Đoàn kiểm tra; Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân được kiểm tra; Kinh phí thực hiện kiểm tra; Thẩm quyền kiểm tra; Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra; Xây dựng và thông báo kế hoạch kiểm tra; Thành lập Đoàn kiểm tra; Chuẩn bị thực hiện kiểm tra; Tiến hành kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Quy trình kiểm tra đột xuất; Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát  thủ tục hành chính; Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo; Kiểm tra việc tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Tổ chức pháp chế, Sở Tư pháp; Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính; Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính; Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Biện pháp xử lý kết quả kiểm tra; Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra; Theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
- Chương VII gồm 4 mục, 80 điều quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực. Trong đó, Mục 1 quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. Cụ thể: Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương; Kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; Công bố thủ tục hành chính; Nguyên tắc kiểm tra nghiệp vụ thực hiện thủ tục hành chính; Nội dung và cách thức kiểm tra nghiệp vụ thực hiện thủ tục hành chính; Trách nhiệm kiểm tra nghiệp vụ thực hiện thủ tục hành chính; Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương; Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Nội dung, cách thức, kết quả rà soát; Hệ thống công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Công Thương; Nhiệm vụ, cơ chế hỗ trợ đối với công chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Quan hệ chỉ đạo, phối hợp trong kiểm soát thủ tục hành chính; Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ, Sở Công Thương và cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương; Khen thưởng và xử lý trách nhiệm; Kinh phí bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Mục 2 quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ thể: Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính; Nội dung kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá tác động của thủ tục hành chính; Tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính; Thẩm định quy định về thủ tục hành chính; Phạm vi công bố thủ tục hành chính; Thẩm quyền công bố thủ tục hành chính; Hình thức và nội dung Quyết định công bố thủ tục hành chính; Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính; Quy trình phối hợp công bố thủ tục hành chính; Hình thức công khai; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan; Trách nhiệm rà soát, đánh giá; Nội dung, cách thức và kết quả rà soát, đánh giá; Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan; Trách nhiệm của cán bộ làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính; Kinh phí thực hiện. Mục 3 quy định và hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Cụ thể: Nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính; Nội dung kiểm soát thủ tục hành chính; Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá tác động của thủ tục hành chính; Quy trình đánh giá tác động của thủ tục hành chính; Tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính; Thẩm định quy định về thủ tục hành chính; Phạm vi công bố thủ tục hành chính; Thẩm quyền công bố thủ tục hành chính; Hình thức, nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính; Thời hạn ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính; Quy trình phối hợp công bố thủ tục hành chính; Hình thức công khai; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng; Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan; Nguyên tắc kiểm tra; Thẩm quyền, nội dung, hình thức và cách thức kiểm tra; Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra; Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Trách nhiệm rà soát, đánh giá; Nội dung, cách thức và kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Kỳ báo cáo, thời hạn báo cáo theo định kỳ; Trách nhiệm và nội dung báo cáo. Mục 4 quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải. Cụ thể: Thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; Thẩm quyền, phạm vi công bố thủ tục hành chính; Công bố thủ tục hành chính; Niêm yết công khai các thủ tục hành chính; Báo cáo về công tác giải quyết thủ tục hành chính.
- Chương VIII gồm 10 điều quy định về trách nhiệm thi hành và điều khoản thi hành của các văn bản pháp điển vào đề mục “Kiểm soát thủ tục hành chính”.
Như vậy, có thể nói, thông qua việc pháp điển này và đây cũng là lần đầu tiên toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về kiểm soát thủ tục hành chính đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp vào một chỗ giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Trong thời gian tới, Văn phòng Chính phủ là cơ quan sẽ tiếp tục cập nhật quy phạm pháp luật mới, duy trì kết quả pháp điển đề mục này theo quy định (do vừa qua chức năng quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính được chuyển giao từ Bộ Tư pháp sang Văn phòng Chính phủ theo Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ).
Phùng Thị Hương
Chung nhan Tin Nhiem Mang