Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực trong lĩnh vực đất đai
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực trong lĩnh vực đất đai

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan pháp điển xong đề mục “Đất đai”. Đến nay, đề mục này đã được thẩm định, ký xác thực, đóng dấu theo quy định và chuẩn bị trình Chính phủ thông qua.
Theo đó, đề mục này có cấu trúc gồm 14 chương (1128 Điều) theo cấu trúc của Luật Đất đai 2013 và được pháp điển từ 57 văn bản quy phạm pháp luật. Trong đó có 01 luật, 02 nghị quyết của Quốc hội, 09 nghị định (trong đó có 02 nghị định sửa đổi, bổ sung), 03 quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 37 thông tư, 04 thông tư liên tịch và 01 nghị quyết liên tịch của Hội Nông dân và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể: Luật Đất đai 2013; Nghị quyết số 112/2015/QH13 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng; Nghị quyết số134/2016/QH13 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia; Nghị định số 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh; Nghị định số 13/2006/NĐ-CP của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Quyết định số 132/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên; Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo; Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng  theo hình thức xây dựng - chuyển giao; Thông tư số 41/2003/TT-BTC của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành Điều 5 Quyết định số 132/2002/QĐ-TTg ngày 08/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên; Nghị quyết liên tịch số 02/2005/NQLT/HND-BTNMT của Hội Nông dân Việt Nam và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp hành động bảo vệ môi trườngvà quản lý, sử dụng đất đai; Thông tư số 29/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Quyết định số 16/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng; Thông tư số 102/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh; Thông tư số 92/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 47/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 151/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Thông tư 28/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi; Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; Thông tư số 49/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Thông tư số 30/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính; Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh à ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính; Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích  sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều tra, đánh giá đất đai; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Thông tư số 48/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc  địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp; Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 74/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 134/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo; Thông tư số 183/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dung - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai; Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; Thông tư số19/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa.
Các nội dung cơ bản trong mỗi Chương của đề mục “Đất đai” như sau:
- Chương I gồm 99 điều quy định về các vấn đề chung gồm các nội dung cơ bản như: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các quy định trong đề mục này; Giải thích từ ngữ; Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Đối tượng giao, nhận khoán; Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai; Sở hữu đất đai; Người sử dụng đất; Nguyên tắc sử dụng đất; Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất; Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý; Khuyến khích đầu tư vào đất đai; Phân loại đất; Căn cứ để xác định loại đất; Những hành vi bị nghiêm cấm.
- Chương II gồm 02 mục với 29 điều quy định về quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai. Cụ thể các gồm các nội dung cơ bản như: Mục 1 - quy định về quyền của Nhà nước đối với đất đai: Quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai; Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất; Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất; Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất; Nhà nước quyết định giá đất; Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai; Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai. Mục 2 - quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai: Nội dung quản lý nhà nước về đất đai; Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai; Cơ quan quản lý đất đai; Thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực đất đai; Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn; Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất; Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; Trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai. 
- Chương III gồm 02 mục với 165 điều quy định về địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai. Cụ thể các gồm các nội dung cơ bản như: Mục 1 - địa giới hành chính: Nội dung công việc xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp; Công tác chuẩn bị; Xác định đường địa giới hành chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới hành chính gốc thực địa; Lập bản mô tả đường địa giới hành chính các cấp; Cắm mốc địa giới hành chính; Thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp; Lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp; Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh; Kiểm tra, nghiệm thu hồ sơ địa giới hành chính các cấp; Bản đồ hành chính. Mục 2 - quy định về điều tra cơ bản về đất đai: Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính; Điều kiện để bảo đảm thực hiện lồng ghép; Thực hiện lồng ghép việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận với việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính; Thực hiện lồng ghép việc kiểm tra, xét duyệt hồ sơ đăng ký của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và của Ủy ban nhân dân cấp xã; Thực hiện lồng ghép việc xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính với quá trình đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; Cơ sở toán học; Lựa chọn tỷ lệ và phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất; Độ chính xác bản đồ địa chính; Nội dung bản đồ địa chính; Lưới địa chính; Lưới khống chế đo vẽ; Xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; Đo vẽ chi tiết; Kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo đạc; Quy định ghi sổ đo; Tiếp biên và xử lý tiếp biên; Biên tập bản đồ địa chính, tính diện tích; Đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính; Trích đo địa chính; Ký hiệu bản đồ địa chính; Sổ mục kê đất đai; Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc bản đồ địa chính; Quy định giám sát, kiểm tra, nghiệm thu, xác nhận sản phẩm; Đóng gói, giao nộp sản phẩm; Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai; Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai; Nội dung điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, cấp vùng; Nội dung điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh; Trách nhiệm thực hiện, công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai; Hồ sơ trình phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá đất đai; Tài liệu công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai; Thời điểm báo cáo, công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai; Lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; Điều kiện năng lực của đơn vị thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; Quy định về bản đồ kết quả điều tra; Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm; Quy định về lưu trữ dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai; Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá đất đai; Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai; Thu thập tài liệu phục vụ lập dự án; Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án; Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập; Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa; Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa; Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai; Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp; Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững; Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án; Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất; Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập; Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa; Điều tra lấy mẫu tại thực địa; Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm; Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm; Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững; Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; Lập kế hoạch điều tra thực địa; Điều tra thực địa; Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp; Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp; Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp; Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa; Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra; Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững; Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo; Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa; Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm; Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo; Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo; Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa; Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo; Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo; Đánh giá chất lượng đất cả nước; Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước; Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước; Lập kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất; Tổng hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh cần giám sát; Xây dựng báo cáo quan trắc giám sát tài nguyên đất; Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Nội dung chi hoạt động kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; Mức chi; Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước; Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai; Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai; Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai; Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất; Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất; Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp; Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính; Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai; Nội dung thực hiện thống kê đất đai hàng năm; Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai; Phương pháp thực hiện thống kê đất đai; Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai; Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Trình tự thực hiện thống kê đất đai hàng năm; Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, an ninh; Kiểm tra kết quả thống kê đất đai định kỳ; Kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ; Hồ sơ giao nộp; Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
- Chương IV gồm 108 điều quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các gồm các nội dung cơ bản như: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; Về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia; Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Quy hoạch, kế hoạch sử dụ ng đất cấp huyện; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; Rà soát hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng làm thao trường; Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất thao trường, bãi tập; Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Hồ sơ, biểu, mẫu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Các ký hiệu và hình thức thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất; Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai; Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia; Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp quốc gia; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai; Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh; Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai; Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất; Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất; Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai; Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ đầu; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối; Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; Lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối; Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ cuối; Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Điều kiện của tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành; Giải quyết một số nội dung phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Chương V gồm 04 mục với 59 điều quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Trong đó, Mục 1 - quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Cụ thể gồm: Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác; Giao đất không thu tiền sử dụng đất; Giao đất có thu tiền sử dụng đất; Cho thuê đất; Chuyển mục đích sử dụng đất; Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; Lấy ý kiến các Bộ đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển; Quy định chi tiết về điều kiện đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thông qua hình thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Mục 2 - quy định về giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh. Cụ thể gồm: Mục tiêu giao khoán đất; Nguyên tắc giao khoán đất; Căn cứ giao khoán và nhận khoán; Các loại đất và rừng giao khoán; Hình thức giao khoán; Hình thức giao khoán bao gồm; Hợp đồng giao khoán; Nghĩa vụ và quyền của bên giao khoán; Quyền và nghĩa vụ của bên giao khoán; Nghĩa vụ và quyền của bên nhận khoán; Quyền và nghĩa vụ của bên nhận khoán; Hồ sơ giao khoán; Hồ sơ, trình tự và thủ tục giao, nhận khoán; Giao khoán đất trồng cây lâu năm; Giao khoán đất trồng cây hàng năm; Giao khoán đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; Giao khoán rừng sản xuất là rừng tự nhiên và rừng trồng; Giao khoán đất trồng rừng sản xuất. Mục 3 - quy định về giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên. Cụ thể gồm: Nguyên tắc giải quyết; Quỹ đất để giao cho hộ; Đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ chưa có hoặc chưa đủ đất sản xuất và chưa có đất ở; Về kinh phí thực hiện; Hỗ trợ của ngân sách Trung ương; Tiếp nhận vườn cây và giao vườn cây thu hồi cho các hộ dân; Hìnhthức giao đất và quản lý sử dụng đất đai; Tổ chức chỉ đạo thực hiện. Mục 4 - quy định về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính và giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Cụ thể gồm: Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất; Quyền sử dụng đất là tài sản nhà nước; Giá đất để xác định giá trị quyền sử dụng đất; Xác định giá trị quyền sử dụng đất; Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất; Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản; Thu hồi và chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất; Thời hạn xác định giá trị quyền sử dụng đất; Quản lý giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức được giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất; Trách nhiệm của các tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng đất; Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trách nhiệm của Bộ Tài chính; Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chương VI gồm 03 mục với 75 điều quy định về thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong đó, Mục 1 - quy định về thu hồi đất, trưng dụng đất. Cụ thể gồm: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; Các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư và thời điểm để tính gia hạn 24 tháng đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất; Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; Thẩm quyền thu hồi đất; Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Thông báo thu hồi đất, thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất, giải quyết khiếu kiện phát sinh từ việc cưỡng chế thu hồi đất; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý đất đã thu hồi; Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc; Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất; Trưng dụng đất; Sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh. Mục 2 - quy định về bồi thường đề đất, hỗ trợ và tái định cư. Cụ thể gồm: Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất; Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án không thuộc trường hợp quy định tại Điều 17 của Nghị định này; Việc di chuyển các công trình gắn liền với đất do tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang quản lý sử dụng khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; Xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại; Xử lý trường hợp tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng; Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở; Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở; Tái định cư trên diện tích đất còn lại của thửa đất có nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh; Bồi thường về di chuyển mồ mả; Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất; Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất; Xác định diện tích đất nông nghiệp để tính hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do cán bộ, công chức, viên chức; Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước; Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn; Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Lập và thực hiện dự án tái định cư; Về lập và thực hiện dự án tái định cư; Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở; Suất tái định cư tối thiểu; Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt; Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; Việc thẩm tra Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Bộ, ngành có dự án đầu tư lập, thẩm định và phê duyệt; Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng và trách nhiệm tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư thuộc các Bộ, ngành; Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng. Mục 3 - quy định về bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh. Cụ thể: Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất; Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất; Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất; Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Nguồn và mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; Nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; Lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất; Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn; Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ.
- Chương VII gồm 02 mục với 88 điều quy định về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyề sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trong đó, Mục 1 - quy định về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cụ thể: Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hồ sơ địa chính; Thành phần hồ sơ địa chính; Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính; Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận; Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; Nhóm dữ liệu về thửa đất; Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất; Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất; Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất; Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất; Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Lập Sổ địa chính; Bản lưu Giấy chứng nhận; Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Lộ trình xây dựng, chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng số; Tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý; Trình tự, thời gian cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính; Đồng bộ hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp; Kiểm tra việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; Phân cấp quản lý hồ sơ địa chính; Bảo quản hồ sơ địa chính; Bảo mật hồ sơ địa chính; Bàn giao hồ sơ địa chính. Mục 2 - quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cụ thể: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Mẫu Giấy chứng nhận; In ấn, phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận; Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận; Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận; Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận; Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận; Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận; Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính; Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; Mã vạch của Giấy chứng nhận; Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận; Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đã cấp; Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp; Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi; Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu cũ; Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu; Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam; Nguyên tắc cấp Giấy; Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất; Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng; Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng; Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp Nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất; Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị hành chính; Thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng vào một mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính; Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất; Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai; Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định; Việc xử lý, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền; Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng đã nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy tờ xác định về việc đã nộp tiền để được sử dụng đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; Bồi thường về đất cho người đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước đang sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 46 của Nghị định này; Xác định thời hạn sử dụng đất; Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu sản xuất kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau; Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng; Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; Xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất; Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm; Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận; Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
- Chương VIII gồm 05 mục với 102 điều quy định về tài chính về đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất. Trong đó, Mục 1 - quy định về tài chính về đất đai. Cụ thể: Các khoản thu tài chính từ đất đai; Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Quỹ phát triển đất; Quỹ phát triển đất; Các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước áp dụng đối với Quỹ phát triển đất. Mục 2 - quy định về giá đất. Cụ thể: Nguyên tắc, phương pháp định giá đất; Khung giá đất; Bảng giá đất và giá đất cụ thể; Xử lý quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa; Tư vấn xác định giá đất; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất. Mục 3 - quy định về tiền sử dụng đất. Cụ thể: Căn cứ tính tiền sử dụng đất; Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất; Nguồn gốc tiền sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước khi được Nhà nước giao đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tiền đã trả về nhận chuyển nhượng hợp pháp quyền sử dụng đất; Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận về nguồn gốc tiền đã nộp về sử dụng đất; Hồ sơ xác nhận tiền đã nộp về sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; Trình tự, thủ tục xác nhận nguồn gốc tiền đã nộp về  sử dụng đất; Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Phân bổ tiền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng tại công trình hỗn hợp có nhà ở; Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất; Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế; Xác định tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; Xác định hạn mức giao đất ở để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai; Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai; Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; Xác định tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận; Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất; Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất; Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất; Miễn tiền sử dụng đất; Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất; Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất; Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất; Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất; Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất và thẩm quyền xác định, quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm; Miễn tiền sử dụng đất; Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất; Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất; Giảm tiền sử dụng đất; Giảm tiền sử dụng đất; Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm; Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm; Trình tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất; Trình tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất; Thu tiền sử dụng đất khi thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết; Xử lý số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ghi nợ tiền sử dụng đất; Ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất; Trách nhiệm của các cơ quan và người sử dụng đất trong việc xác định và tổ chức thu tiền sử dụng đất; Xử lý chậm nộp. Mục 4 - quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Cụ thể: Căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước; Đơn giá thuê đất; Xác định đơn giá thuê đất; Trình tự, thủ tục xác định đơn giá thuê đất và thu nộp tiền thuê đất; Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Xác định, thu nộp tiền thuê đất xây dựng công trình ngầm; Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai; Khung giá thuê mặt nước; Mục đích sử dụng đất thuê; Diện tích đất cho thuê; Diện tích phải nộp tiền thuê đất; Thời hạn cho thuê đất; Cơ quan xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước; Xác định tiền thuê đất; Xác định, thu nộp tiền thuê đất có mặt nước; Xác định, thu nộp tiền thuê mặt nước; Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; Xử lý tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng; Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm; Áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước; Áp dụng đơn giá thuê đất; Chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất; Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước; Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong một số trường hợp; Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm; Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước; Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước; Xác định tiền thuê đất trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất; Thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước; Trách nhiệm của các cơ quan, người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước và cảng vụ hàng không; Xử lý chậm nộp tiền thuê đất; Khiếu nại và giải quyết khiếu nại; Trách nhiệm của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Điều khoản chuyển tiếp; Xử lý một số vấn đề cụ thể. Mục 5 - quy định về đấu giá quyề sử dụng đất. Cụ thể: Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất; Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất; Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất.
- Chương IX gồm 47 điều quy định về hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai. Cụ thể: Hệ thống thông tin đất đai; Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Nội dung, cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai; Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa theo đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT; Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính; Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất, quy hoạch sử dụng đất và thống kê, kiểm kê đất đai; Nội dung dữ liệu không gian đất đai; Nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai; Cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu đất đai; Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu đất đai; Siêu dữ liệu đất đai; Chất lượng dữ liệu đất đai; Trình bày và hiển thị cơ sở dữ liệu đất đai; Trao đổi, phân phối dữ liệu đất đai và siêu dữ liệu đất đai; Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai; Giá trị pháp lý của cơ sở dữ liệu đất đai; Mô hình quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương; Yêu cầu cơ bản của việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai; Quản lý, bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai; Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai; Đồng bộ cơ sở dữ liệu địa chính; Cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu đất đai; Dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai; Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai; Trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; Mô hình tổng thể hệ thống thông tin đất đai; Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; Chuẩn kỹ thuật của hệ thống thông tin đất đai; Quản lý hệ thống thông tin đất đai; Các hình thức khai thác thông tin đất đai; Khai thác dữ liệu trên mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS; Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu; Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai; Những trường hợp không cung cấp dữ liệu; Khai thác dữ liệu bằng hình thức hợp đồng; Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai; Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai; Chia sẻ dữ liệu đất đai giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai; Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai; Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm; Phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Điều kiện của tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Điều kiện của cá nhân hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Chương X gồm 04 mục với 108 điều quy định về chế độ sử dụng các loại đất. Trong đó, Mục 1 - quy định về chế độ sử dụng đất. Cụ thể: Đất sử dụng ổn định lâu dài; Việc sử dụng đất của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; Đất sử dụng có thời hạn; Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất; Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Mục 2 - quy định về đất nông nghiệp. Cụ thể: Hạn mức giao đất nông nghiệp; Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; Đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng; Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích; Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng; Đất trồng lúa; Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp; Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa; Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa; Sử dụng kinh phí hỗ trợ; Nguyên tắc, yêu cầu và thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa; Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa; Trình tự, nội dung và trách nhiệm xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa; Đất rừng sản xuất; Quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp sau khi được sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất làm muối; Đất có mặt nước nội địa; Đất có mặt nước nội địa thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đất có mặt nước ven biển; Đất bãi bồi ven sông, ven biển; Đất bãi bồi ven sông, ven biển; Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đối với đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; Giao, cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; Thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển đã sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; Lập hồ sơ quản lý đất có mặt nước ven biển; Đất sử dụng cho kinh tế trang trại. Mục 3 - quy định về đất phi nông nghiệp. Cụ thể: Đất ở tại nông thôn; Đất ở tại đô thị; Đất xây dựng khu chung cư; Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề; Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp; Đất sử dụng cho khu công nghệ cao; Đất sử dụng cho khu công nghệ cao; Đất sử dụng cho khu kinh tế; Đất sử dụng cho khu kinh tế; Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao; Đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng; Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn; Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Đất cơ sở tôn giáo; Đất tín ngưỡng; Đất xây dựng công trình ngầm; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng. Mục 4 - quy định về đất chưa sử dụng. Cụ thể: Quản lý đất chưa sử dụng; Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; Biện pháp đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Chương XI gồm 05 mục với 34 điều quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trong đó, Mục 1 - quy định chung như: Quyền chung của người sử dụng đất; Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất; Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất; Nhận quyền sử dụng đất; Quy định về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất; Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề; Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất. Mục 2 – quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất. Cụ thể: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công trình ngầm. Mục 3 - quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất. Cụ thể: Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất. Mục 4 - quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất. Cụ thể: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh; Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công trình ngầm. Mục 5 - quy định về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng. Cụ thể: Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm; Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện; Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê.
 - Chương XII gồm 68 điều quy định về thủ tục hành chính về đất đai. Cụ thể như: Các thủ tục hành chính về đất đai; Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai; Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai; Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Trình tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác; Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất; Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý; Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở; Trình tự, thủ tục đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất; Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất; Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất; Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”; Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, để thu hồi nợ; Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định; Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất; Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp; Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp; Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai; Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành; Công khai thủ tục hành chính về đất đai; Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai; Việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai.
- Chương XIII gồm 02 mục với 20 điều quy định về giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. Trong đó, Mục 1 - quy định về giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai. Cụ thể: Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lý và sử dụng đất đai; Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai. Mục 2 – quy định về thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. Cụ thể: Thanh tra chuyên ngành đất đai; Hòa giải tranh chấp đất đai; Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai; Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai; Giải quyết tố cáo về đất đai; Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai; Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai; Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai; Tiếp nhận và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức địa chính cấp xã trong việc vi phạm trình tự thực hiện các thủ tục hành chính.
- Chương XIV gồm có 126 điều quy định về điều khoản thi hành của các văn bản sử dụng pháp điển vào đề mục như: Tổ chức thực hiện; Hiệu lực thi hành; Trách nhiệm thi hành; Điều khoản chuyển tiếp; Xử lý các trường hợp đang thực hiện thủ tục thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; Xử lý các trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không sử dụng đất hoặc tiến độ sử dụng đất chậm; Thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đã giao, đã cho thuê trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành; Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành Nghị định.
Như vậy, có thể nói, thông qua việc pháp điển này và đây cũng là lần đầu tiên toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định trong lĩnh vực đất đai đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp vào một chỗ giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật.
Trần Thanh Loan
Chung nhan Tin Nhiem Mang