Hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương có thẩm quyền ban hành còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Hàng hải VN
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương có thẩm quyền ban hành còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Hàng hải VN

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Giao thông vận tải đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Hàng Hải Việt Nam (Đề mục số 4 thuộc Chủ đề số 14 - Giao thông vận tải). Đến nay, Bộ Giao thông vận tải đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan thực hiện pháp điển xong Đề mục Hàng Hải Việt Nam. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Giao thông vận tải thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục, ký xác thực theo quy định để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua.
Đề mục Hàng Hải Việt Nam có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch (gồm 20 chương với 341  điều ) và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật. Cơ quan chủ trì thực hiện pháp điển xác định cấu trúc của Đề mục như trên là phù hợp.
Theo đó, Đề mục Hàng Hải Việt Nam được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 94 văn bản quy phạm pháp luật.
- Trong đó, Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Bộ luật Hàng hải gồm 17 văn bản: Nghị định 104/2012/NĐ-CP Quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định 121/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 về chế độ lao động của thuyền viên làm việc trên tàu biển; Nghị định 70/2016/NĐ-CP Về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; Nghị định 147/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải; Nghị định 111/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển; Nghị định 146/2016/NĐ-CP Quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển; Nghị định 160/2016/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển; Nghị định 147/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải; Nghị định 169/2016/NĐ-CP Về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam; Nghị định 170/2016/NĐ-CP Quy định về việc công bố, tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải; Nghị định 171/2016/NĐ-CP Về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển; Nghị định 86/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển; Nghị định 05/2017/NĐ-CP Quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam; Nghị định 29/2017/NĐ-CP Quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải; Nghị định 147/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải; Nghị định 37/2017/NĐ-CP Về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển; Nghị định 147/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải; Nghị định 38/2017/NĐ-CP Về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn; Nghị định 58/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Nghị định 159/2018/NĐ-CP Về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa; Nghị định 143/2017/NĐ-CP Quy định bảo vệ công trình hàng hải; Nghị định 82/2019/NĐ-CP Quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
- Có 02 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định 25/2016/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng; Quyết định 29/2019/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Có 75 Thông tư, Thông tư liên tịch: Thông tư 12/2011/TT-BGTVT Quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992; Thông tư 29/2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992; Thông tư 27/2011/TT-BGTVT Áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển; Thông tư 33/2011/TT-BGTVT Quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành; Thông tư 46/2011/TT-BGTVT Quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001; Thông tư 28/2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đảm bảo tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001; Thông tư 55/2012/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn di động và cố định trên biển; Thông tư 06/2013/TT-BGTVT Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các quy phạm  liên quan tàu biển; Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo  trong vùng biển Việt Nam; Thông tư 36/2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam; Thông tư 19/2013/TT-BGTVT Quy định việc áp dụng quy tắc quốc tế về phòng ngừa  đâm va tàu thuyền trên biển; Thông tư 48/2013/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển; Thông tư 54/2013/TT-BGTVT Quy định về sỹ quan kiểm tra tàu biển; Thông tư 33/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2013 quy định về sỹ quan kiểm tra tàu biển; Thông tư 06/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi; Thông tư 66/2014/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới; Thông tư 34 /2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy nội địa; Thông tư 68/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát tiếng ồn trên tàu biển; Thông tư 76/2014/TT-BGTVT Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải; Thông tư 28/2016/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải; Thông tư 38 /2018/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải; Thông tư 82/2014/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng du thuyền và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi lần 2 năm 2014; Thông tư 43/2015/TT-BGTVT Quy định thủ tục cấp, thu hồi bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải; Thông tư 24/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải; Thông tư 57/2015/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu; Thông tư 71/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển; Thông tư 72/2015/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng sàn nâng tàu; Thông tư 04/2016/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ; Thông tư 11/2016/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra và đóng tàu biển vỏ gỗ; Thông tư 14/2016/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện việc cân xác nhận khối lượng toàn bộ công-te-nơ vận tải biển tuyến quốc tế; Thông tư 23/2016/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hành hải tàu biển; Thông tư 24/2016/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng Hệ thống AIS; Thông tư 26/2016/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An; Thông tư 27/2016/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải; Thông tư 29/2016/TT-BGTVT Quy định về cách thức phân chia tiền công cứu hộ của thuyền bộ tàu biển Việt Nam; Thông tư 30/2016/TT-BGTVT Quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải; Thông tư 31/2016/TT-BGTVT Quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải; Thông tư 40/2016/TT-BGTVT Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam; Thông tư 44/2016/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa; Thông tư 50/2016/TT-BGTVT Quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài; Thông tư 48/2018/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài; Thông tư 08/2017/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 1, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát và đóng tàu biển cỡ nhỏ; Thông tư 10/2017/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các công trình biển; Thông tư 13/2017/TT-BGTVT Quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển; Thông tư 38/2017/TT-BTC Hướng dẫn thanh toán chi phí hồi hương cho thuyền viên; Thông tư 22/2017/TT-BYT Quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên; Thông tư 17/2018/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khoẻ cho thuyền viên; Thông tư 133/2017/TT-BQP Quy định chi tiết một số điều tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng; Thông tư 17/2017/TT-BGTVT Quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam; Thông tư 43/2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam; Thông tư 18/2017/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đo sâu; Thông tư 23/2017/TT-BGTVT Quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; Thông tư 25/2017/TT-BGTVT Quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa; Thông tư 41/2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa; Thông tư 46/2017/TT-BGTVT Quy định về an toàn và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm bằng tàu biển; Thông tư 51/2017/TT-BGTVT Quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển; Thông tư 52/2017/TT-BGTVT Quy định về bảo trì công trình hàng hải; Thông tư 07/2019/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bảo trì công trình hàng hải; Thông tư 01/2018/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh; Thông tư 06/2018/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống báo động an ninh tàu biển; Thông tư 07/2018/TT-BGTVT Quy định về kiểm tra tàu biển; Thông tư 15/2018/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển, mã số đăng ký: QCVN 99: 2017/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 2: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi 2: 2017 QCVN 21: 2015/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển - Sửa đổi 1: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi 1: 2017 QCVN 42: 2015/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng du thuyền - Sửa đổi 1: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi 1: 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn cố định trên biển - Sửa đổi 1: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi 1: 2017 QCVN 49: 2017/BGTVT; Thông tư 35/2018/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải; Thông tư 40/2018/TT-BGTVT Quy định về thu thập và báo cáo tiêu thụ nhiên liệu của tàu biển Việt Nam; Thông tư 43/2018/TT-BGTVT Quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam; Thông tư 44/2018/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải; Thông tư 53/2018/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống xử lý nước thải trên tàu; Thông tư 55/2018/tt-bgtvt Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn; Thông tư 57/2018/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị; Thông tư 58/2018/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế; Thông tư 02/2019/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng; Thông tư 05/2019/TT-BGTVT Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải; Thông tư 09 /2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; Thông tư 14/2019/TT-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai.; Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Hàng Hải Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
Chương I: Những quy định chung
Nội dung cơ bản của chương này quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Bộ luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động hàng hải tại Việt Nam; nguyên tắc chọn Luật và áp dụng Luật nước ngoài, quyền thỏa thuận trong hợp đồng, quyền vận tải nội địa. Nguyên tắc hoạt động hàng hải và chính sách của nhà nước về phát triển hàng hải. Trách niệm quản lý nhà nước về hàng hải, các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải.
Chương II: Tàu biển
Nội dung chương này quy định tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam. Nguyên tắc, điều kiện và thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam; nguyên tắc, trách nhiệm đăng kiểm tàu biển; các giấy tờ và tài liệu của tàu, việc kiểm tra dung tích tàu biển; quyền sở hữu tàu biển, thế chấp tàu biển; quyền cầm giữ hàng hải; đóng mới và sửa chữa tàu biển; nguyên tắc phá dỡ tàu biển.
Theo quy định của Điều 13 Bộ Luật Hàng hải: Tàu biển quy định trong Bộ luật này không bao gồm tàu quân sự.
Chương III: Thuyền bộ và thuyền viên
Quy định về thuyền viên Việt Nam; địa vị pháp lý, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thuyền trưởng; tiêu chuẩn, chế độ, nghĩa vụ và điều kiện của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; hợp đồng thuê thuyền viên, trách nhiệm của chủ tàu.
Chương IV: Cảng biển
Nội dung chương này quy định về cảng biển, chức năng của cảng biển, phân loại cảng biển, quy định về mở, đóng cảng biển; quy hoạch phát triển, đầu tư, xây dựng và khai thác cảng biển; quy định nhiệm vụ, quyền hạn của của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại cảng biển; quy định về thủ tục tàu thuyền đến và rời cảng biển; quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng, đóng, mở cảng cạn.
Theo quy định của Điều 73: Cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển chịu sự quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của Bộ luật Hàng hải.
Chương V: An toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường
Đây là một chương được bổ sung mới nội dung quy định về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường với các quy định chi tiết về an toàn, an ninh hàng hải, tìm kiếm cứu nạn trên biển, quy định về bảo vệ công trình hàng hải và bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng hải, phá dỡ tàu biển.
Chương VI: Bắt giữ tàu biển
Do tầm quan trọng của vấn đề này, Bộ luật đã bổ sung chương mới này, quy định về bắt giữ tàu biển với các quy định chi tiết về thẩm quyền, trách nhiệm, điều kiện, thời hạn, các biệp pháp bảo đảm tài chính, tài liệu liên quan trong việc bắt giữ tàu biển và thả tàu biển bị bắt giữ để bảo đảm giải quyết các khiếu nại hàng hải.
Chương VII: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Nội dung của chương quy định hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và phân loại hợp đồng vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo chứng từ của người vận chuyển, hợp đồng thuê tàu chuyến, hợp đồng vận tải đa phương thức, xác định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của người vận chuyển; người vận chuyển thực tế, người thuê vận chuyển, người gửi hàng, người giao hàng; chứng từ vận chuyển, các quy định liên quan đến việc xử lý hàng hóa bị lưu giữ, thanh toán cước vận chuyển, lưu kho… giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển.
Chương VIII: Hợp đồng vận chuyển hành khách và hành lý bằng đường biển
Nội dung quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách và hành lý, quyền và nghĩa vụ của người vận chuyển, quyền và nghĩa vụ của hành khách; xác định vé đi tàu và bằng chứng giao kết hợp đồng; trách nhiệm của người vận chuyển, người vận chuyển thực tế, giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển.
Chương IX: Hợp đồng thuê tàu
Quy định về hình thức, nguyên tắc của hai loại hợp đồng thuê tàu là thuê tàu định hạn và hợp đồng thuê tàu trần, các nội dung chính của hợp đồng thuê tàu; quyền nghĩa vụ của người thuê tàu và của chủ tàu trong thuê tàu định hạn, thuê tàu trần, trả tàu và thuê mua tàu trong thuê tàu trần.
Chương X: Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải
Nội dung chính của chương này quy định về khái niệm người đại lý tàu biển, người môi giới hàng hải, hợp đồng đại lý tàu biển, trách nhiệm của người đại lý tàu biển, của người ủy thác, giá dịch vụ đại lý tàu biển, tiền hoa hồng trong môi giới hàng hải, quyền và nghĩa vụ của người môi giới hàng hải.
Chương XI: Hoa tiêu hàng hải
Quy định về vị trí pháp lý, điều kiện hành nghề, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của hoa tiêu hàng hải; chế độ hoa tiêu, tổ chức hoa tiêu; nghĩa vụ của thuyền trưởng và chủ tàu khi sử dụng hoa tiêu.
Chương XII: Lai dắt tàu biển
Quy định về khái niệm lai dắt tàu biển, hợp đồng lai dắt tàu biển, quyền chỉ huy tàu lai dắt, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển, trách nhiệm bồi thường tổn thất trong lai dắt tàu biển.
Chương XIII: Cứu hộ hàng hải
Quy định về khái niệm cứu hộ hàng hải, hợp đồng cứu hộ hàng hải, nghĩa vụ và quyền hưởng tiền công của người cứu hộ, nguyên tắc xác định tiền công cứu hộ và phân chia tiền công cứu hộ hàng hải.
Chương XIV: Trục vớt tài sản chìm đắm
Quy định khái niệm tài sản chìm đắm, xác định nghĩa vụ trục vớt của chủ sở hữu tài sản chìm đắm. Quy định thời hạn thông báo và trục vớt tài sản chìm đắm, phân loại xử lý tài sản chìm đắm và thẩm quyền xử lý tài sản chìm đắm.
Chương XV: Tai nạn đâm va
Quy định khái niệm đâm va, nghĩa vụ của thuyền trưởng khi xảy ra đâm va, nguyên tắc xác định lỗi và bồi thường tổn thất trong tai nạn đâm va.
Chương XVI: Tổn thất chung
Nội dung quy định về tổn thất chung, tổn thất riêng, phân bổ tổn thất chung, tuyên bố tổn thất chung và chỉ định người phân bổ tổn thất chung.
Chương XVII: Giới hạn trách nhiệm dân sự đối với các khiếu nại hàng hải
Nội dung quy định về người được giới hạn trách nhiệm dân sự, các khiếu nại hàng hải áp dụng giới hạn trách nhiệm dân sự, các khiếu nại hàng hải không áp dụng giới hạn trách nhiệm dân sự, mức giới hạn trách nhiệm dân sự và lập quỹ bảo hiểm bồi thường.
Chương XVIII: Hợp đồng bảo hiểm hàng hải
Quy định về hợp đồng bảo hiểm hàng hải, đối tượng bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm hàng hải, các quyền lợi được bảo hiểm, nghĩa vụ của người được bảo hiểm, giá trị bảo hiểm, chuyển nhượng quyền theo hợp đồng bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm bao, thực hiện hợp đồng bảo hiểm hàng hải, chuyển quyền đòi bồi thường, từ bỏ đối tượng bảo hiểm và giải quyết bồi thường.
Chương XIX: Giải quyết tranh chấp hàng hải
Quy định về tranh chấp hàng hải, nguyên tắc giải quyết tranh chấp hàng hải.
Chương XX: Điều khoản thi hành
Quy định về các hiệu lực thi hành, trách nhiệm thi hành, điều khoản chuyển tiếp của Bộ luật Hàng hải và các văn bản QPPL hướng dẫn thi hành.
 
Trần Thanh Loan
Chung nhan Tin Nhiem Mang