Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Thỏa thuận quốc tế
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Thỏa thuận quốc tế

Thực hiện Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 17/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục, Bộ Ngoại giao đã chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Thỏa thuận quốc tế (Đề mục 6 thuộc Chủ đề số 41. Ngoại giao, điều ước quốc tế). Đến nay, Bộ Ngoại giao đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong đề mục Thỏa thuận quốc tế, đồng thời đề mục này cũng đã tổ chức họp thẩm định theo quy định. Sau đó, Bộ Ngoại giao sẽ chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và gửi Bộ Tư pháp hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ thông qua trong thời gian tới theo chủ đề “Ngoại giao, điều ước quốc tế”.
Đề mục Thỏa thuận quốc tế có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội bao gồm 07 chương với 62 điều và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật. Theo đó, đề mục Thỏa thuận quốc tế được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 05 văn bản gồm 01 Luật, 02 Nghị định và 02 Thông tư, cụ thể như sau: Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức; Nghị định số 65/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế; Thông tư số 54/2021/TT-BCA Quy định về công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trong Công an nhân dân; Thông tư số 105 /2021/TT-BQP Quy định việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.
Các nội dung cơ bản trong đề mục Thỏa thuận quốc tế như sau:
- Chương I quy định những quy định chung bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc ký két và thực hiện thỏa thuận quốc tế, nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế, cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế, tên gọi của thỏa thuận quốc tế, ngôn ngữ của thỏa thuận quốc tế.
- Chương II gồm 10 mục quy định về ký kết thỏa thuận quốc tế, cụ thể:
 + Mục 1 Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ (gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ; Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ; Cấp Giấy ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ; Rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ trước khi ký kết).
+ Mục 2 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh quốc hội,cơ quan của quốc hội, tổng thư ký quốc hội, văn phòng quốc hội, cơ quan thuộc ủy ban thường vụ quốc hội, kiểm toán nhà nước (gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước; Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước).
+ Mục 3 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh văn phòng chủ tịch nước, tòa án nhân dân tối cao,viện kiểm sát nhân dân tối cao (bao gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao).
+ Mục 4 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ (bao gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; (bao gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
+ Mục 5 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh (bao gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh; Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh).
+ Mục 6 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh; ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới (Bao gồm các vấn đề Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Nội dung của thoả thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc; Trình tự, thủ tục ký kết thoả thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục; Trình tự, thủ tục ký kết thoả thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở; Trình tự, thủ tục ký kết thoả thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện; …).
+ Mục 7 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức và cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (bao gồm các vấn đề Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức; Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức; Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức);
+ Mục 8 ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức; thỏa thuận quốc tế liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư; thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong quân đội nhân dân và công an nhân dân.
+ Mục 9  quy định hồ sơ lấy ý kiến, hồ sơ trình và trách nhiệm cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế; ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao.
+ Mục 10 quy định ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao.
- Chương III quy định hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong đó bao gồm các vấn đề Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế; Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Chương IV quy định trình tự, thủ tục rút gọn trong đó bao gồm các vấn đề như điều kiện áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế; Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước; Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội; Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Chính phủ; Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức; Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn; Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn.
- Chương V quy định về thực hiện thỏa thuận quốc tế với các vấn đề bao gồm Trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế; Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tếcủa cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước cấp tỉnh trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Chương VI quy định trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức; kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế bao gồm các vấn đề Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao; Trách nhiệm của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; Trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức; Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước cấp tỉnh; Trách nhiệm của cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức; Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; Nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế.
- Chương VII quy định điều khoản thi hành với các vấn đề về Hiệu lực thi hành; Trách nhiệm thi hành; Quy định chuyển tiếp.
Như vậy, thông qua việc pháp điển đề mục Thỏa thuận quốc tế đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về Thỏa thuận quốc tế đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Ngoài ra, một số quy định trong đề Thỏa thuận quốc tế còn có nội dung liên quan trực tiếp đến các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các đề mục khác cũng đã được chỉ dẫn có liên quan đến nhau./.
Chung nhan Tin Nhiem Mang