Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Viễn thông
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Viễn thông

Thực hiện Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 17/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Viễn thông (Đề mục 6 thuộc Chủ đề 3. Bưu chính, viễn thông). Đến nay, Bộ Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong đề mục Viễn thông, đồng thời đề mục này cũng đã tổ chức họp thẩm định theo quy định. Sau đó, Bộ Thông tin và Truyền thông chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và gửi Bộ Tư pháp hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Viễn thông có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội và Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 của Quốc hội), gồm 10 chương với 63 điều và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật.  Các chương thuộc đề mục bao gồm những quy định chung, kinh doanh viễn thông, viễn thông công ích, thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, cấp giấy phép viễn thông, kết nối và chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông, tài nguyên viễn thông, quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượt và giá cước viễn thông, công trình viễn thông và điều khoản thi hành.
Bộ Thông tin và Truyền thông xác định Đề mục Viễn thông có 61 văn bản có nội dung thuộc Đề mục (thẩm quyền pháp điển của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính) và 32 văn bản có nội dung liên quan đến Đề mục (ngoài ra có 12 văn bản sửa đổi, bổ sung). Trong đó có, 01 Luật, 02 Nghị định; 03 Quyết định; 01 Nghị quyết; 55 Thông tư bao gồm: Luật 41/2009/QH12 Viễn thông; Nghị định 25/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định 81/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông; Quyết định 32/2012/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020; Quyết định 11/2014/QĐ-TTg Về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Quyết định 16/2021/QĐ-TTg quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet; Thông tư 10/2010/TT-BTTTT Quy định về quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông; Thông tư 11/2010/TT-BTTTT Quy định hoạt động khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động; Thông tư 10/2011/TT-BTTTT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông; Thông tư 30/2011/TT-BTTTT Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông; Thông tư 15/2018/TT-BTTTT Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông; Thông tư 05/2012/TT-BTTTT Phân loại các dịch vụ viễn thông; Thông tư 10/2012/TT-BTTTT Ban hành Danh mục dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Thông tư 16/2012/TT-BTTTT Quy định phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông; Thông tư 18/2012/TT-BTTTT Ban hành Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng; Thông tư 08/2013/TT-BTTTT Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông; Thông tư 11/2013/TT-BTTTT Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch; Thông tư 12/2013/TT-BTTTT Hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; Thông tư 14/2013/TT-BTTTT Hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương; Thông tư 07/2014/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất”; Thông tư 22/2014/TT-BTTTT Quy hoạch kho số viễn thông; Thông tư 28/2014/TT-BTTTT Quy định về việc thừa nhận phòng thử nghiệm theo các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin; Thông tư 07/2015/TT-BTTTT Quy định về kết nối viễn thông; Thông tư 09/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý, tổ chức hoạt động ủng hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia; Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet; Thông tư 25/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông; Thông tư 40/2015/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất"; Thông tư 57/2016/TT-BTC Thông tư hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2015-2020 của các doanh nghiệp viễn thông và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Thông tư 08/2016/TT-BTTTT Hướng dẫn thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đếnn ăm 2020; Thông tư 12/2016/TT-BTTTT Quy định về việc chỉ định phòng thử nghiệm tham gia các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp đối với các sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin; Thông tư liên tịch 14/2016/TTLT-BTTTT-BKHCN Hướng dẫn trình tự, thủ tục thay đổi, thu hồi tên miền vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ; Thông tư 16/2016/TT-BTTTT Hướng dấn chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet được cấp không thông qua đấu giá; Thông tư 180/2016/TT-BTC Quy định cơ chể tài chính để đảm bảo hoạt động thường xuyên và chi đầu tư cơ sở vật chất của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Ban Quản lý Chương trình cung cấp địch vụ viễn thông công ích và chi cho hoạt động quản lý Chương trình viễn thông công ích; Thông tư 31/2016/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trạm gốc, lặp và phụ trợ trong hệ tống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE"; Thông tư 39/2016/TT-BTTTT Quy định về hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông; Thông tư 21/2017/TT-BTTTT Quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông; Thông tư 25/2017/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến"; Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Thông tư 33/2017/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số điểm - điểm"; Thông tư 35/2017/TT-BTTTT Quy định về việc chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số; Thông tư 47/2017/TT-BTTTT Quy định hạn mức khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất; Thông tư 05/2018/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD"; Thông tư 19/2018/TT-BTTTT Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự”; Thông tư 20/2018/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu và thoại; Thông tư 07/2019/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất"; Thông tư 08/2019/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất"; Thông tư 09/2019/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất"; Thông tư 10/2019/TT-BTTTT Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ cho thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động"; Thông tư 20/2019/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”; Thông tư 21/2019/TT-BTTTT Thông tư Quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông; Thông tư 02/2020/TT-BTTTT Quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020; Thông tư 07/2020/TT-BTTTT Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện; Thông tư 15/2020/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay”; Thông tư 16/2020/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; Thông tư 20/2020/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh”; Thông tư 25/2020/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải”; Thông tư 32/2020/TT-BTTTT Thông tư quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng; Thông tư 35/2020/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz”; Thông tư 43/2020/TT-BTTTT Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến”; Thông tư 44/2020/TT-BTTTT Ban hành Định mức xây dựng công trình bưu chính, viễn thông; Thông tư 45/2020/TT-BTTTT Ban hành định mức khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông; Thông tư 47/2020/TT-BTTTT Ban hành Định mức khảo sát để lập thiết kế - dự toán công trình bưu chính, viễn thông.
Hệ thống các văn bản pháp luật có nội dung liên quan bao gồm Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet ngày 30/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2021; Thông tư 35/2011/TT-BTC Hướng dẫn một số nội dung về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông ban hành ngày 15/03/2011; Thông tư 02/2020/TT-BTTTT Quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 ban hành ngày 14/02/2020; Quyết định 11/2014/QĐ-TTg Về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ban hành ngày 27/01/2014; Thông tư 57/2016/TT-BTC Thông tư hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2015-2020 của các doanh nghiệp viễn thông và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ban hành ngày 29/03/2016; Thông tư 01/2010/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông vô tuyến nội thị; vô tuyến di động nội tỉnh CDMA và mạng viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn thông cố định đường dài trong nước, mạng thông tin di động mặt đất, mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế ban hành ngày 07/01/2010;  Thông tư 05/2020/TT-BTTTT Quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc ban hành ngày 05/03/2020; Thông tư 30/2009/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt ban hành ngày 19/11/2009; Thông tư 31/2009/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng thông tin di động mặt đất ban hành ngày 19/11/2009; Thông tư 35/2009/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất đường dài trong nước và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt ban hành ngày 19/11/2009; Luật 59/2020/QH14 doanh nghiệp ban hành ngày 17/06/2020; Thông tư 273/2016/TT-BTC Quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông ban hành ngày 14/11/2016; Thông tư 268/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông ban hành ngày 14/11/2016; Thông tư 01/2010/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông vô tuyến nội thị; vô tuyến di động nội tỉnh CDMA và mạng viễn thông cố định mặt đất, mạng viễn thông cố định đường dài trong nước, mạng thông tin di động mặt đất, mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế ban hành ngày 07/01/2010; Thông tư 05/2020/TT-BTTTT Quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc ban hành ngày 05/03/2020; Thông tư 30/2009/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt ban hành ngày 19/11/2009; Thông tư 31/2009/TT-BTTTT Về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng thông tin di động mặt đất ban hành ngày 19/11/2009; Thông tư 10/2015/TT-BTTTT Quy định giá cước kết nối dịch vụ nhắn tin đến Cổng thông tin điện tử nhân đạo Quốc gia (cổng 1400) ban hành ngày 24/04/2015).
Các nội dung cơ bản trong đề mục Viễn thông như sau:
Chương I quy định các vấn đề chung như Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Chính sách của Nhà nước về viễn thông; Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin; Bảo đảm bí mật thông tin; Thông tin ưu tiên truyền qua mạng viễn thông; Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia; Trách nhiệm quản lý nhà nước về viễn thông; Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông; Thanh tra chuyên ngành về viễn thông; Các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông.
Chương II quy định về kinh doanh viễn thông bao gồm các quy định về  hình thức kinh doanh viễn thông; quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông; quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ viễn thông;  quyền, nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông; sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông;  sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông; đầu tư trong kinh doanh dịch vụ viễn thông; hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài; đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông; cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông; xử lý vụ việc cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông; giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông;
Chương III quy định về viễn thông công ích bao gồm các vấn đề hoạt động viễn thông công ích; quản lý hoạt động viễn thông công ích;  cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; các nhiệm vụ và nội dung hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông; lập danh mục dự án đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông; lập kế hoạch đầu tư; lựa chọn chủ đầu tư; tổ chức thực hiện, quản lý dự án; dịch vụ viễn thông công ích; đối tượng thụ hưởng; nguyên tắc hỗ trợ; lập và xác nhận danh sách đối tượng thụ hưởng; lập kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm; hợp đồng đặt hàng; nghiệm thu, quyết toán và thanh lý hợp đồng đặt hàng; đối tượng, điều kiện, phương thức, nội dung, vùng và thời gian thực hiện hỗ trợ; lập kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ; tổ chức thực hiện dự án mua sắm, lắp đặt đầu thu truyền hình số; các nhiệm vụ khác; trình tự thực hiện;  kiểm tra, giám sát và báo cáo; tạm ứng, thanh toán, quyết toán dự án, hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ của chương trình; danh mục dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc; danh mục dịch vụ viễn thông công ích phổ cập; dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp;  dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển; dịch vụ viễn thông công íchvệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai; dịch vụ viễn thông công ích trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định mặt đất; dịch vụ viễn thông công ích điện thoại cố định mặt đất trả sau; dịch vụ viễn thông công ích thông tin di động mặt đất trả sau; dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải; điểm cung cấp dịch vụ truy nhập internet công cộng; dịch vụ viễn thông công ích truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất trả sau;  dịch vụ viễn thông công ích kênh thuê riêng cố định mặt đất; dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn tín hiệu truyền hình số phục vụ cho một kênh chương trình truyền hình sử dụng băng tần ku của vệ tinh vinasat; dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn cáp quang kết nối từ đất liền đến trung tâm hành chính của các huyện đảo;  dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn viba số để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo; dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn vệ tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo; quy định về thuế giá trị gia tăng (vat) và lập hóa đơn trong đó có dịch vụ viễn thông công ích; trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông về chất lượng khi cung cấp các dịch vụ viễn thông công ích; trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông về giá cước công ích khi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; quỹ dịch vụ viễn thông công ích việt nam; địa vị pháp lý của quỹ;  chức năng của quỹ; nhiệm vụ của quỹ; quyền hạn của quỹ; tổ chức bộ máy quản lý quỹ; nguyên tắc hoạt động của quỹ; nguồn thu và nguyên tắc đóng góp tài chính của quỹ; nội dung chi và nguyên tắc hỗ trợ tài chính của quỹ; nội dung chi; chế độ báo cáo; báo cáo tài chính, kiểm tra và công khai tài chính; trách nhiệm của bộ thông tin và truyền thông; …..
Chương IV quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông. trong đó bao gồm các điều khoản liên quan đến thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ; thiết lập mạng viễn thông; phân loại mạng viễn thông; phân loại dịch vụ viễn thông; dịch vụ viễn thông; dịch vụ viễn thông cố định; dịch vụ viễn thông di động;  hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông;  đăng ký và công bố hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu; danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; danh mục dịch vụ viễn thông phải thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; yêu cầu chung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông; giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao; thực hiện chuyển mạng;  từ chối chuyển mạng; hủy chuyển mạng; quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đi; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đến; trách nhiệm của cục viễn thông; quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại nội hạt, đường dài trong nước và quốc tế và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động mặt đất;  từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông; ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông; điều kiện ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông; thủ tục ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;  liên lạc nghiệp vụ; dịch vụ viễn thông khẩn cấp; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định; nguyên tắc quản lý và cung cấp dịch vụ; số máy dịch vụ; định tuyến cuộc gọi; kết nối và báo hiệu; chất lượng dịch vụ; giá cước; cơ sở dữ liệu dịch vụ 116; đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ; hợp đồng cung cấp dịch vụ; phương thức hỗ trợ tài chính; kinh phí hỗ trợ; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116; …..
Chương V quy định về cấp giấy phép viễn thông trong đó bao gồm các vấn đề giấy phép viễn thông; cấp giấy phép viễn thông;  bảo đảm thực hiện giấy phép viễn thông; bảo đảm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; thẩm quyền cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;  tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;  kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; nộp hồ sơ bổ sung, giải trình hồ sơ;  trách nhiệm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; cấp lại giấy phép viễn thông;  cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông; điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất; xác định đáp ứng điều kiện về vốn pháp định; xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư; vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất; vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh; điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông; điều kiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp mới giấy phép viễn thông; các trường hợp phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép và thực hiện thủ tục thông báo; thay thế giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;  cấp, gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông; …
Chương VI quy định kết nối và chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông trong đó bao gồm các vấn đè nguyên tắc kết nối viễn thông; kết nối mạng viễn thông công cộng; địa điểm kết nối; sử dụng chung vị trí kết nối; tiêu chuẩn, chất lượng kết nối; giá cước kết nối; đăng ký thỏa thuận kết nối mẫu; chấp thuận thỏa thuận kết nối mẫu; bổ sung, sửa đổi thoả thuận kết nối mẫu;  yêu cầu kết nối; trả lời yêu cầu kết nối; đàm phán và ký kết thỏa thuận kết nối; đàm phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối; thực hiện kết nối; thay đổi dung lượng kết nối; báo cáo thực hiện kết nối; nội dung tranh chấp trong kết nối viễn thông; thủ tục giải quyết tranh chấp; kết nối mạng viễn thông dùng riêng; nguyên tắc quản lý, vận hành mạng tslcd; danh mục dịch vụ cung cấp trên mạng tslcd; yêu cầu về kết nối đối với đơn vị sử dụng mạng tslcd cấp i; yêu cầu về kết nối đối với đơn vị sử dụng mạng tslcd cấp ii; yêu cầu về kết nối trung kế giữa mạng tslcd cấp i và mạng tslcd cấp ii; yêu cầu về hạ tầng mạng của doanh nghiệp viễn thông cung cấp kết nối cho mạng tslcd cấp ii; sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên mạng tslcd;  quy định chung về bảo đảm an toàn thông tin cho hạ tầng mạng tslcd; quy định về bảo đảm an toàn thông tin cho mạng tslcd; ..
Chương VII quy định vấn đề tài nguyên môi trường trong đó pháp điển các điều khoản về vấn đề Quản lý tài nguyên viễn thông; Trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng kho số; Chế độ báo cáo; Phí và lệ phí kho số viễn thông; Quy hoạch kho số viễn thông, tài nguyên Internet; Phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên Internet; Phân bổ băng tần số, số thuê bao viễn thông; Xác định đáp ứng điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện; Thủ tục phân bổ mã, số; Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất; Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh; Phân bổ mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người; Phân bổ mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị; Phân bổ số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao; Phân bổ số dịch vụ tin nhắn ngắn; Phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin; Phân bổ số thuê bao điện thoại Internet; Phân bổ mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán giá cước ở nước ngoài; Phân bổ mã dịch vụ truyền số liệu; Phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP; Phân bổ mã nhà khai thác; Phân bổ mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất; Phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu; Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế; Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc gia;…
Chương VIII quy định vấn đề quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng và giá cước viễn thông trong đó có các điều khoản liên quan đến Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông; Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện; Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông; Quản lý chất lượng viễn thông; Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy; Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy; Danh mục sản phẩm, hàng hóa và hình thức quản lý; Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy; Các trường hợp không phải công bố hợp quy; Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy; Phương thức chứng nhận hợp quy; Giấy chứng nhận hợp quy; Biện pháp công bố hợp quy….
Chương IX quy định vấn đề công trình viễn thông liên quan đến Quy hoạch công trình viễn thông; Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; Mục tiêu chung; Yêu cầu chung;  Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng; Quy hoạch cột ăng ten; Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm;  Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng; Quy hoạch cột ăng ten; …..
Chương X quy định vấn đề điều khoản thi hành bao gồm:  Hiệu lực thi hành; Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; Tổ chức thực hiện; Quy định chuyển tiếp; Điều khoản chuyển tiếp,….
Như vậy, thông qua việc pháp điển đề mục Viễn thông đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về Viễn thông đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Ngoài ra, một số quy định trong đề mục Viễn thông còn có nội dung liên quan trực tiếp đến các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các đề mục khác cũng đã được chỉ dẫn có liên quan đến nhau./.
 
Chung nhan Tin Nhiem Mang