Triển khai thực hiện Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật và Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đơn vị được giao chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Các tổ chức tín dụng (Đề mục số 3 thuộc Chủ đề số 22). Đến nay, Bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong đề mục Các tổ chức tín dụng. Theo đó, đề mục này cũng đã được tổ chức họp thẩm định, ký xác thực và đóng dấu theo quy định. Trong thời gian tới, Bộ Tư pháp sẽ trình Chính phủ thông qua để đưa vào khai thức, sử dụng chính thức trên mạng internet.
Đề mục Các tổ chức tín dụng có cấu trúc gồm 11 Chương (trong đó có 10 Chương của Luật số 47/2010/QH12 Các tổ chức tín dụng và 01 Chương bổ sung). Bên cạnh đó, đề mục Các tổ chức tín dụng được pháp điển từ các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 134 văn bản, bao gồm: Nghị định số 70/2000/NĐ-CP về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng; Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; Nghị định số 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng; Nghị định số 10/2011/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng; Nghị định số 53/2013/NĐ-CP Về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 34/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 18/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 01/2014/NĐ-CP về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam; Nghị định số 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 69/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ; Nghị định số 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước; Nghị định số 61/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc thẩm định giá khởi điểm của khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu và việc thành lập Hội đồng đấu giá nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đối với khoản nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu có giá trị lớn; Nghị định số 93/2017/NĐ-CP về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước; Quyết định số 178/1998/QĐ-TTg quyết định về hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng đối với một số mặt hàng xuất khẩu; Quyết định số 172/1999/QĐ-TTg về việc các tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán; Quyết định số 44/2002/QĐ-TTg về việc sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội; Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn; Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam; Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên; Quyết định số 51/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật; Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn; Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội; Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo; Quyết định số 48/2013/QĐ-TTg về góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg Về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương; Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo; Quyết định số 09/2016/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề; Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức phi chính phủ; Thông tư số 03/1997/TT-NH2 Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ cho thuê tài chính; Thông tư số 04/1999/TT-NHNN5 Của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 02 tháng 11 năm 1999 hướng dẫn về việc thành lập công ty chứng khoán của Ngân hàng thương mại; Quyết định số 398/1999/QĐ-NHNN3 về việc ban hành Quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam; Thông tư số 02/2001/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định số 70/2000/NĐ-CP ngày 21-11-2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng; Quyết định số 1004/2001/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi tiết a điểm 2.2 Mục II Thông tư số 02/2001/TT-NHNN ngày 4 / 4/ 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 21/11/2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp thông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng; Quyết định số 1389/2001/QĐ-NHNN ban hành Quy định về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại; Quyết định số 1390/2001/QĐ-NHNN ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại; Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-NHNN-BTP Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về thủ tục bán tài sản bảo đảm, công chứng, chứng thực văn bản bán tài sản và giao tài sản cho các ngân hàng thương mại theo bản án, quyết định của tòa án; Thông tư số 05/2002/TT-NHNN Hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 06/2002/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính; Quyết định số 376/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy định về bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử đã sử dụng để hạch toán và thanh toán vốn của các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Quyết định số 14/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 951/2003/QĐ-NHNN ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân; Thông tư số 24/2011/TT-NHNN thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng; Quyết định số 1146/2004/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng; Thông tư số 10/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế về tiền gửi tiết kiệm; Quyết định số 47/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng; Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Thông tư số 06/2005/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"; Quyết định số 1498/2005/QĐ-NHNN ban hành Quy chế giao dịch một cửa áp dụng đối với các tổ chức tín dụng; Thông tư số 02/2006/TT-NHNN hướng dẫn việc ký quỹ tại Ngân hàng đối với doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm; Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 35/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy định về các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử; Thông tư số 06/2006/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền gửi tiết kiệm Bưu điện; Quyết định số 45/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân; Thông tư số 09/2006/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động bán khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính"; Thông tư số 10/2006/TT-NHNN Hướng dẫn việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 1 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN Ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng; Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Thông tư số 111/2007/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Thông tư số 67/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12/09/2007 hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính; Quyết định số 48/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Quyết định số 01/2008/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN Ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần; Thông tư số 06/2009/TT-NHNN quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; Thông tư số 26/2011/TT-NHNN Thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước; Thông tư số 28/2014/TT-NHNN Sửa đổi Thông tư 06/2009/TT-NHNN hướng dẫn chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương trình hỗ trợ huyện nghèo tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP; Thông tư số 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ; Thông tư số 09/2009/TT-NHNN Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất vay vốn mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn; Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở; Thông tư số 14/2009/TT-NHNN Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội; Thông tư số 05/2010/TT-NHNN Sửa đổi một số điều của Thông tư số 14/2009/TT-NHNN ngày 16 tháng 7 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của người nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội; Thông tư số 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng; Thông tư số 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại; Thông tư số 15/2010/TT-NHNN Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ; Thông tư số 18/2010/TT-NHNN Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Thông tư số 161/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 08/2011/TT-NHNN Quy định chi tiết về tín dụng kinh doanh xuất khẩu gạo theo Nghị định 109/2010/NĐ-CP ngày 4/11/2010 của Chính phủ; Thông tư số 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa; Thông tư số 34/2011/TT-NHNN Hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Thông tư số 39/2011/TT-NHNN Quy định về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 40/2011/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Vệt Nam; Thông tư số 08/2015/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam; Thông tư số 42/2011/TT-NHNN Quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng; Thông tư số 24/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng; Thông tư số 44/2011/TT-NHNN Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 09/2012/TT-NHNN Quy định việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng; Thông tư số 21/2012/TT-NHNN Quy định về hoạt động cho, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 01/2013/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 21/2012/TT-NHNN ngày 18/6/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 18 /2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2012/TT-NHNN ngày 18/6/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 26/2012/TT-NHNN Hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần; Thông tư số 31/2012/TT-NHNN Quy định về ngân hàng hợp tác xã; Thông tư số 09/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã; Thông tư số 35/2012/TT-NHNN Quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa; Thông tư số 05/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 09/2014/TT-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 07/2013/TT-NHNN Quy định kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng; Thông tư số 11/2013/TT-NHNN Quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 32/2014/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013 quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 25/2016/TT_NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 19/2013/TT-NHNN Quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 14/2015/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư 08/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 09/2017/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 21/2013/TT-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại; Thông tư số 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội; Thông tư số 24/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Thông tư số 34/2013/TT-NHNN Quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 29/2015/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản; Thông tư số 16/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân; Thông tư số 06/2017/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23/01/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân; Thông tư số 04/2014/TT-NHNN Quy định báo cáo thống kê và công khai, minh bạch thông tin về hoạt động của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư liên tịch số 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN Hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ; Thông tư số 22/2014/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản; Thông tư số 23/2014/TT-NHNN Hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Thông tư số 32/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHHN ngày 19/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; Thông tư số 29/2014/TT-NHNN Hướng dẫn các ngân hàng thương mại phối hợp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong việc thực hiện cơ chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn theo quy định tại Quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 30/2014/TT-NHNN Quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 14/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về uỷ thác và nhận uỷ thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Thông tư số 36/2014/TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 06/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 38/2014/TT-NHNN Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 42/2014/TT-NHNN Quy định Chế độ kế toán đối với Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 01/2015/TT-NHNN Quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân; Thông tư 05/2015/TT-NHNN Hướng dẫn các tổ chức tín dụng phối hợp với Quỹ bảo lãnh tín dụng trong cho vay có bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 06/2015/TT-NHNN Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp sở hữu cổ phần vượt giới hạn quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng; Thông tư số 07/2015/TT-NHNN Quy định về bảo lãnh ngân hàng; Thông tư số 13/2017/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về bảo lãnh ngân hàng; Thông tư số 09/2015/TT-NHNN Quy định về hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 10/2015/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Thông tư số 18/2015/TT-NHNN Quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 25/2015/TT-NHNN Hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội; Thông tư số 26/2015/TT-NHNN Hướng dẫn trình tự, thủ tục thế chấp và giải chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai; Thông tư số 27/2015/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2020; Thông tư số 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Thông tư số 32/2015/TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân; Thông tư số 33/2015/TT-NHNN Quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô; Thông tư số 35/2015/TT-NHNN Quy định chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 36/2015/TT-NHNN Quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng; Thông tư số 43/2015/TT-NHNN Quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt; Thông tư số01/2016/TT-NHNN Hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ; Thông tư số 02/2016/TT-NHNN Về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng; Thông tư số 62/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 17/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 22/2016/TT-NHNN Quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp; Thông tư số 37/2016/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 33/2016/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ khoản thu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam đối với khoản nợ xấu được mua bằng trái phiếu đặc biệt; Thông tư số 39/2016/TT-NHNN Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng; Thông tư số 40/2016/TT-NHNN Quy định hoạt động cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa của ngân hàng thương mại; Thông tư số 41/2016/TT-NHNN Quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư số 42/2016/TT-NHNN Quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân; Thông tư số 43/2016/TT-NHNN Ban hành Quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính; Thông tư số 01/2017/TT-BTC Hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Thông tư số 04/2017/TT-BTC Hướng dẫn Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tính dụng Việt Nam; Thông tư số 02/2017/TT-NHNN Quy định về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nội dung cụ thể trong mỗi chương của đề mục Các tổ chức tín dụng như sau:
Chương I bao gồm các điều quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ của các văn bản được sử dụng để pháp điển vào đề mục Các tổ chức tin dụng. Ngoài ra, Chương này còn quy định về sử dụng thuật ngữ liên quan đến hoạt động ngân hàng; hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng; Quyền tự chủ hoạt động; Quyền hoạt động ngân hàng; Hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng; Bảo vệ quyền lợi của khách hàng; Trách nhiệm phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng; Cung cấp thông tin; Bảo mật thông tin; Cơ sở dữ liệu dự phòng; Mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài; Ngân hàng chính sách.
Chương II gồm các điều quy định về vấn đề giấy phép. Nội dung cơ bản của Chương này điều chỉnh những vấn đề sau: Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép; Vốn pháp định; Điều kiện cấp Giấy phép; Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép; Thời hạn cấp Giấy phép; Lệ phí cấp Giấy phép; Đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động; Công bố thông tin hoạt động; Điều kiện khai trương hoạt động; Sử dụng Giấy phép; Thu hồi Giấy phép; Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Chương III quy định về tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng. Chương này gồm các Mục quy định cụ thể như sau:
Mục 1 quy định những vấn đề chung về tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng như: Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, hiện diện thương mại; Điều lệ; Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng; Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ; Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ; Đương nhiên mất tư cách; Miễn nhiệm, bãi nhiệm; Đình chỉ, tạm đình chỉ chức danh Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc); Quyền, nghĩa vụ của người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng; Trách nhiệm công khai các lợi ích liên quan; Hệ thống kiểm soát nội bộ; Kiểm toán nội bộ; Kiểm toán độc lập.
Mục 2 quy định chung đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Cụ thể mục này quy định những nội dung như: Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát; Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát; Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát; Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát; Tổng giám đốc (Giám đốc); Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc); Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng; Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng
Mục 3 quy định về tổ chức tín dụng là công ty cổ phần. Nội dung của mục này chủ yếu quy định những vấn đề sau: Các loại cổ phần, cổ đông; Quyền của cổ đông phổ thông; Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông; Tỷ lệ sở hữu cổ phần; Chào bán và chuyển nhượng cổ phần; Mua lại cổ phần của cổ đông; Đại hội đồng cổ đông; Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị; Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị; Triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước; Báo cáo kết quả họp Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
Mục 4 quy định về tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Mục này quy định những nội dung cụ thể như: Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu; Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên; Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên; Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên.
Mục 5 quy định về tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Nội dung cơ bản của Mục 5 bao gồm: Thành viên góp vốn, nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên góp vốn; Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp; Hội đồng thành viên
Mục 6 quy định về tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Nội dung cơ bản bản của Mục 6 cơ bản như sau: Tính chất và mục tiêu hoạt động; Thành lập tổ chức tín dụng là hợp tác xã; Cơ cấu tổ chức; Vốn điều lệ; Điều lệ; Quyền của thành viên; Nghĩa vụ của thành viên; Đại hội thành viên; Hội đồng quản trị; Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị; Tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát; Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát; Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; Quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc).
Mục 7 quy định về tổ chức tài chính vĩ mô. Nội dung cơ bản của Mục này quy định những vấn đề cơ bản như sau: Loại hình tổ chức tài chính vi mô; Thành viên, vốn góp, cơ cấu tổ chức, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Mục 8 quy định về chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Mục này quy định nội dung cụ thể như: (1) Ngân hàng nước ngoài quyết định cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phù hợp với pháp luật của nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính và quy định của Luật này về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện; (2) Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đại diện cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước pháp luật, là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và điều hành hoạt động hằng ngày theo quyền, nghĩa vụ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; (3) Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tham gia quản trị, điều hành tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác và không được đồng thời làm Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam của ngân hàng nước ngoài; (4. Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này. Người dự kiến được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ nhiệm. Trình tự, hồ sơ chấp thuận Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông báo người được bổ nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51 của Luật này; (5) Trường hợp một ngân hàng nước ngoài có hai hoặc nhiều chi nhánh hoạt động tại Việt Nam và thực hiện chế độ tài chính, hạch toán, báo cáo hợp nhất thì ngân hàng nước ngoài phải ủy quyền cho một Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Chương IV quy định về Hoạt động của tổ chức tín dụng với 08 Mục. Cụ thể, Chương này điều chỉnh những nội dung cơ bản sau:
Mục 1 quy định những nội dung cơ bản như: Phạm vi hoạt động được phép của tổ chức tín dụng; Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu của tổ chức tín dụng; Quy định nội bộ; Xét duyệt cấp tín dụng, kiểm tra sử dụng tiền vay; Chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi suất; Lưu giữ hồ sơ tín dụng; Hoạt động ngân hàng điện tử.
Mục 2 điều chỉnh về hoạt động của ngân hàng thương mại. Cụ thể, mục này quy định những nội dung như: Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính; Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước; Mở tài khoản; Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán; Góp vốn, mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ; Kinh doanh, cung ứng dịch vụ Các tổ chức tín dụng và sản phẩm phái sinh; Nghiệp vụ ủy thác và đại lý; Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại.
Mục 3 hoạt động của công ty tài chính. Mục này điều chỉnh những nội dung cụ thể như: Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính; Mở tài khoản của công ty tài chính; Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính; Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính.
Mục 4 quy định về hoạt động của công ty cho thuê tài chính. Mục này quy định những nội dung cơ bản như: Hoạt động ngân hàng của công ty cho thuê tài chính; Hoạt động cho thuê tài chính; Mở tài khoản của công ty cho thuê tài chính; Góp vốn, mua cổ phần của công ty cho thuê tài chính; Các hoạt động khác của công ty cho thuê tài chính.
Mục 5 quy định về hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Mục này quy định những nội dung cơ bản như: Hoạt động của ngân hàng hợp tác xã; Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
Mục 6 Hoạt động của tổ chức tín dụng vĩ mô. Mục này bao gồm các quy định về: Huy động vốn của tổ chức tài chính vi mô; Cấp tín dụng của tổ chức tài chính vi mô; Mở tài khoản của tổ chức tài chính vi mô; Hoạt động khác của tổ chức tài chính vi mô.
Mục 7 quy định về hoạt động của Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Nội dung hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm: (1) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện các hoạt động theo quy định tại mục 2 Chương IV của Luật này, trừ các hoạt động sau đây:Hoạt động quy định tại Điều 103 của Luật này; Hoạt động mà ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. (2) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cung ứng một số dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế cho khách hàng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về ngoại hối; (3) Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động trong Giấy phép cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Luật này, phù hợp với quy mô, loại hình, lĩnh vực hoạt động của ngân hàng nước ngoài.
Mục 8 quy định về hoạt động tín dụng hỗ trợ các ngành kinh tế (Mục bổ sung thêm). Mục này quy định những nội dung cơ bản như: Các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nguyên tắc cho vay; Mức cho vay và phương thức cho vay; Cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới; Bảo hiểm nông nghiệp trong cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; Khách hàng vay vốn; Cơ chế bảo đảm tiền vay.
Chương V quy định về văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Chương này quy định những nội dung cụ thể như: Thành lập văn phòng đại diện; Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện.
Chương VI quy định về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Chương này quy định những nội dung cơ bản như: Những trường hợp không được cấp tín dụng; Hạn chế cấp tín dụng; Giới hạn cấp tín dụng; Giới hạn góp vốn, mua cổ phần; Tỷ lệ bảo đảm an toàn; Dự phòng rủi ro; Kinh doanh bất động sản; Yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử; Quyền, nghĩa vụ của công ty kiểm soát; Góp vốn, mua cổ phần giữa các công ty con, công ty liên kết, công ty kiểm soát.
Chương VII Quy định về tài chính, hạch toán, báo cáo. Nội dung cơ bản của Chương này bao gồm: Chế độ tài chính; Năm tài chính; Hạch toán, kế toán; Quỹ dự trữ; Mua, đầu tư vào tài sản cố định; Báo cáo; Báo cáo của công ty kiểm soát; Công khai báo cáo tài chính; Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài.
Chương VIII quy định về kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, phá sản, giải thể, thanh lý tổ chức tín dụng. Chương này bao gồm 02 Mục. Cụ thể nội dung cơ bản của mỗi mục như sau:
Mục 1 quy định về kiểm soát đặc biệt. Nội dung cơ bản của mục này như sau: Báo cáo khó khăn về khả năng chi trả; Áp dụng kiểm soát đặc biệt; Quyết định kiểm soát đặc biệt; Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt; Thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; Chấm dứt kiểm soát đặc biệt.
Mục 2 quy định về tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý, phong tỏa vốn, tài sản. Mục này quy định những nội dung cơ bản như: Tổ chức lại tổ chức tín dụng; Giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Phá sản tổ chức tín dụng; Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng; Phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương IX quy định về cơ quan quản lý nhà nước. Chương này quy định về cơ quan quản lý nhà nước về các tổ chức tín dụng; Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát; Quyền, nghĩa vụ của đối tượng thanh tra, giám sát.
Chương X bao gồm các quy định về công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (Chương bổ sung). Chương này bao gồm các nội dung cơ bản quy định vế những vấn đề sau: Thành lập Công ty Quản lý tài sản; Nguyên tắc hoạt động của Công ty Quản lý tài sản; Cấp tín dụng đối với khách hàng vay có nợ xấu bán cho Công ty Quản lý tài sản; Phương thức Công ty Quản lý tài sản mua nợ xấu của tổ chức tín dụng; Điều kiện đối với các khoản nợ xấu được Công ty Quản lý tài sản mua; Cơ cấu tổ chức của Công ty Quản lý tài sản; Quản trị, điều hành của Công ty Quản lý tài sản; Hoạt động của Công ty Quản lý tài sản; Quyền và nghĩa vụ của Công ty Quản lý tài sản
Chương X bao gồm các quy định về điều khoản chuyển tiếp; hiệu lực thi hành; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; trách nhiệm thi hành; tổ chức thực hiện của các văn bản được sử dụng để pháp điển vào đề mục Các tổ chức tín dụng.
Có thể nói, thông qua việc pháp điển đề mục Các tổ chức tín dụng, đây là lần đầu tiên toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về Các tổ chức tín dụng đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp vào một chỗ giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật.