Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Tổ chức, hoạt động và quản lý hội
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Tổ chức, hoạt động và quản lý hội

 
Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Nội vụ đã chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Tổ chức, hoạt động và quản lý hội (Đề mục 5 thuộc Chủ đề 36. Tổ chức chính trị - xã hội, hội). Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Nội vụ thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục ký xác thực theo quy định để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Tổ chức, hoạt động và quản lý hội có cấu trúc 04 Chương: Chương I. Quy định chung bao gồm các điều về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của văn bản có nội dung thuộc Đề mục; Chương II. Quy định quyền lập hội bao gồm các quy định tại Sắc lệnh số 102-SL/L-004 ngày 20/05/1957 của Chủ tịch nước ban bố luật quy định quyền lập hội; Chương III. Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội bao gồm các quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Chương IV. Điều khoản thi hành bao gồm các quy định về hiệu lực thi hành, trách nhiệm thi hành, tổ chức thực hiện của văn bản có nội dung thuộc Đề mục.
Bộ Nội vụ xác định có 07[1] văn bản có nội dung thuộc Đề mục (thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính), cụ thể: Sắc lệnh 102-SL/L-004 ban bố luật quy định quyền lập hội đã được Quốc hội biểu quyết trong khoá họp thứ VI; Nghị định 45/2010/NĐ-CP Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định 33/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Quyết định 68/2010/QĐ-TTg Về việc quy định hội có tính chất đặc thù; Quyết định 30/2011/QĐ-TTg Về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh  lãnh đạo chuyên trách tại các hội; Quyết định 71/2011/QĐ-TTg Về bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các hội có tính chất đặc thù; Thông tư 07/2010/TT-BVHTTDL Quy định về quản lý hoạt động chuyên môn của hội cổ động viên thể thao; Thông tư 01/2011/TT-BTC Quy định việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao; việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội; quản lý việc tiếp nhận, sử dụng các nguồn tài trợ của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho hội; Thông tư 03/2013/TT-BNV Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
 Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Tổ chức, hoạt động và quản lý hội như sau:
- Chương I  quy định các vấn đề chung như phạm vi điều chỉnh; phạm vi và đối tượng áp dụng; phạm vi và đối tượng điều chỉnh. Văn bản được sử dụng để pháp điển trong chương I là Nghị định số 45/2010/NĐ-CP Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội ngày 21/04/2010 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2010) ; Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg Về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh  lãnh đạo chuyên trách tại các hội ngày 01/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011); Thông tư số 07/2010/TT-BVHTTDL Quy định về quản lý hoạt động chuyên môn của hội cổ động viên thể thao ngày 28/07/2010 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2010); Điều 41.11.LQ.68. Ủy ban Ô-lim-pích Việt NamĐiều 41.11.LQ.70. Liên đoàn thể thao quốc giaĐiều 41.11.LQ.72. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thể thao ngành, địa phươngĐiều 41.5.LQ.7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch).
- Chương II quy định quyền lập hội từ SL1-SL12. Trong đó quy định quyền lập hội của nhân dân được tôn trọng và bảo đảm. Lập hội phải có mục đích chính đáng, phù hợp với lợi ích nhân dân, có tác dụng đoàn kết nhân dân, để góp phần xây dựng chế độ dân chủ nhân dân của nước ta; Mọi người đều có quyền lập hội, trừ những người mất quyền công dân hoặc đang bị truy tố trước pháp luật. Mọi người có quyền tự do vào hội thành lập hợp pháp, và có quyền tự do ra hội. Không ai được xâm phạm quyền lập hội và quyền tự do vào hội, ra hội của người khác. Văn bản được sử dụng để pháp điển trong chương II là Sắc lệnh số 102-SL/L-004, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/06/1957.
- Chương III quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội gồm mục 1 những quy định chung về hội; tên, biểu tượng, trụ sở, con dấu và tài khoản của hội; mục 2 điều kiện, thủ tục thành lập hội về điều kiện thành lập hội; ban vận động thành lập hội; ban vận động thành lập hội; hồ sơ xin phép thành lập hội; nội dung chính của điều lệ hội; trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội khi nhận hồ sơ xin phép thành lập hội; thời gian tiến hành đại hội thành lập hội; tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội; xử lý vi phạm thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ theo quy định tại điều lệ hội; nội dung chủ yếu trong đại hội thành lập hội; báo cáo kết quả đại hội;  phê duyệt điều lệ hội và hiệu lực của điều lệ hội; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ hội; mục 3 hội viên quy định về hội viên của hội; hội viên chính thức; hội viên liên kết và hội viên danh dự;  quyền và nghĩa vụ của hội viên; chế độ thù lao; nguồn kinh phí thực hiện; chế độ, chính sách đối với người công tác tại hội; người đứng đầu hội; mục 4 tổ chức, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của hội quy định về  cơ cấu tổ chức của hội; đại hội nhiệm kỳ và đại hội bất thường; nội dung chủ yếu quyết định tại đại hội; nguyên tắc biểu quyết tại đại hội; quyền của hội; nội dung hoạt động của hội cổ động viên thể thao; thành lập pháp nhân và tổ chức cơ sở thuộc hội; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ hội; nghĩa vụ của hội; đặt văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở và thay đổi lãnh đạo chủ chốt của hội; lập và lưu giữ hồ sơ tài liệu của hội; hướng dẫn mẫu trình bày văn bản; mục 5 chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể và đổi tên hội gồm chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể và đổi tên hội; đổi tên hội; thủ tục, hồ sơ chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội; hội tự giải thể; trách nhiệm của ban lãnh đạo hội khi hội tự giải thể; quyết định việc giải thể hội; hội bị giải thể; trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi hội bị giải thể; giải quyết tài sản, tài chính khi hội giải thể; hợp nhất; sáp nhập; chia, tách; quyền khiếu nại; mục 6 một số quy định áp dụng đối với các hội có tính chất đặc thù gồm các nội dung hội có tính chất đặc thù;  cơ sở xác định hội có tính chất đặc thù; hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước; hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương;  quyền, nghĩa vụ của hội có tính chất đặc thù; chính sách của nhà nước đối với các hội có tính chất đặc thù; những quy định chung; nội dung bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương; quy trình bảo đảm kinh phí, hỗ trợ kinh phí đối với các hội có tính chất đặc thù; trách nhiệm thực hiện; mục 7 quản lý nhà nước đối với hội gồm quản lý nhà nước đối với hội; trách nhiệm quản lý hội cổ động viên thể thao; những quy định chung; nội dung và nguyên tắc hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước giao; quy trình thực hiện hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hội; nhiệm vụ quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ đối  với hội hoạt động thuộc lĩnh vực do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý trong phạm vi cả nước; nhiệm vụ quản lý nhà nước của ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hội hoạt động trong phạm vi tỉnh; khen thưởng; xử lý vi phạm; chương iv điều khoản thi hành gồm các nội dung về hiệu lực thi hành; tổ chức thực hiện; hiệu lực thi hành; trách nhiệm tổ chức thực hiện; hiệu lực thi hành; trách nhiệm thi hành; hiệu lực và trách nhiệm thi hành; điều khoản thi hành; hiệu lực của thông tư; điều khoản thi hành; hiệu lực thi hành; trách nhiệm thi hành; hiệu lực thi hành; trách nhiệm thi hành.
Và như vậy, thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Tổ chức, hoạt động và quản lý hội đã xác định được hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp thuộc lĩnh vực Tổ chức, hoạt động và quản lý hội và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu./.
 
 
 
Phùng Thị Hương
Chung nhan Tin Nhiem Mang