Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Dầu khí
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Dầu khí

Triển khai thực hiện công tác pháp điển theo Quyết đinh số 891/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Dầu khí (Đề mục 2 Chủ đề 7. Công nghiệp). Bộ Công Thương đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục này. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Công Thương thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục, ký xác thực để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục Dầu khí đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua theo quy định.
1. Về tính chính xác, đầy đủ của các QPPL trong đề mục
Bộ Công Thương xác định có 17  văn bản có nội dung thuộc Đề mục (thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Công Thương) và 34 văn bản có nội dung liên quan đến Đề mục. Bộ Công Thương đã xác định chính xác, phù hợp phạm vi thực hiện pháp điển các quy phạm pháp luật trong nội dung Đề mục Dầu khí.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 13/2014/TT-BTP, sau khi thu thập văn bản, cơ quan thực hiện pháp điển cần xác định văn bản đó đã được rà soát theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp kết quả rà soát văn bản phản ánh không cập nhật tình trạng pháp lý của văn bản hoặc văn bản chưa được rà soát thì tiến hành rà soát hoặc kiến nghị rà soát văn bản theo quy định.
Để xác định được các văn bản quy phạm pháp luật pháp điển vào đề mục Dầu khí, Bộ Công Thương đã phối hợp với các bộ, ngành rà soát, xác định. Theo đó, trường hợp kết quả rà soát phát hiện có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp với thực tế thì cơ quan thực hiện pháp điển xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP, cụ thể:
- Trường hợp phát hiện có quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tế trong văn bản do mình ban hành hoặc trong văn bản liên tịch do mình chủ trì soạn thảo, thì cơ quan thực hiện pháp điển xử lý theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật trước khi sắp xếp các quy phạm pháp luật vào đề mục.
- Trường hợp phát hiện có quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tế trong các văn bản không thuộc trường hợp nêu trên thì cơ quan thực hiện pháp điển vẫn tiến hành việc pháp điển, đồng thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tế theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
 Trường hợp kết quả rà soát văn bản phản ánh không cập nhật tình trạng pháp lý của văn bản hoặc văn bản chưa được rà soát thì tiến hành rà soát hoặc kiến nghị rà soát văn bản theo quy định.
Việc xử lý, kiến nghị xử lý các QPPL mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp với thực tế không chỉ nhằm xây dựng Bộ pháp điển hoàn thiện mà còn góp phần đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ cho hệ thống pháp luật. Do vậy, người trực tiếp thực hiện pháp điển cần chú trọng việc rà soát các QPPL để phát hiện các mâu thuẫn, chồng chéo và kịp thời có đề xuất phù hợp, để không làm giảm giá trị của Bộ pháp điển và chậm tiến độ thực hiện pháp điển.
3. Trường hợp văn bản đã được rà soát và kết quả rà soát không phát hiện nội dung mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp với thực tế thì có thể đưa vào sử dụng để pháp điển.
2. Về cấu trúc đề mục và sự phù hợp của vị trí QPPL trong đề mục
2.1. Về cấu trúc đề mục
- Đề mục Dầu khí có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật số 12/2022/QH15 Luật Dầu khí ngày 14/11/2022 của Quốc hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2023, gồm 09 chương với 68 điều và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật. Cơ quan chủ trì thực hiện pháp điển xác định cấu trúc của Đề mục Dầu khí như trên là phù hợp vì theo quy định tại Điều 9 Pháp lệnh pháp điển hệ thống QPPL, cấu trúc đề mục được xây dựng theo bố cục của văn bản có tên gọi được sử dụng làm tên gọi của đề mục (bao gồm phần, chương, mục).
Cụ thể cấu trúc của Đề mục như sau:
2.2. Về sự phù hợp của vị trí QPPL trong đề mục
Về cơ bản, vị trí sắp xếp các điều trong Dự thảo kết quả pháp điển Đề mục Dầu khí gửi thẩm định bảo đảm đúng nguyên tắc: điều quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp ngay sau điều được quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành theo thứ bậc hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp và theo trật tự thời gian ban hành đối với các điều của văn bản cùng hiệu lực.
- Trường hợp có nhiều điều của một văn bản cùng quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một điều của văn bản có giá trị pháp lý cao hơn thì sắp xếp các điều này ngay sau điều được quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành lần lượt theo số thứ tự của các điều trong văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp một điều của văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành nhiều điều của văn bản có giá trị pháp lý cao hơn thì sắp xếp điều này ngay sau điều được quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành đầu tiên; đối với các điều còn lại thì được chỉ dẫn đến điều quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành đã được sắp xếp ở trên.
- Trường hợp có nhiều điều của nhiều văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một điều của văn bản có giá trị pháp lý cao hơn thì sắp xếp các điều này ngay sau điều được quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành theo thứ bậc hiệu pháp lý từ cao xuống thấp hoặc theo thứ tự về thời gian ban hành đối với các văn bản có cùng hình thức.
- Trường hợp trong văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành có điều không hướng dẫn cụ thể điều nào của văn bản được quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành thì sắp xếp điều này ngay sau điều có nội dung liên quan nhất của văn bản được quy quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
- Các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh, đối tượng áp dụng, tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp ngay sau các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh, đối tượng áp dụng hoặc ngay sau các quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của văn bản có tên gọi được sử dụng làm tên gọi của đề mục, kể cả trường hợp bổ sung phần, chương, mục.
3. Về thực hiện ghi chú, xác định các QPPL có nội dung liên quan
- Về ghi chú: Về cơ bản, kỹ thuật ghi chú trong các Đề mục Dầu khí gửi thẩm định được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP. Theo đó, cơ quan thực hiện pháp điển đã bảo đảm ghi chú sửa đổi, bổ sung đối với các điều của Nghị định 25/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền; Thông tư 80/2021/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư 80/2021/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Về xác định các QPPL có nội dung liên quan: Về cơ bản, các QPPL có nội dung liên quan trong Đề mục Dầu khí gửi thẩm định được xác định bảo đảm chính xác, thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP. Theo đó, Cơ quan thực hiện pháp điển đã bảo đảm chỉ dẫn liên quan tại các điều trong nội dung Đề mục Dầu khí, ví dụ như sau:
Điều 7.2.TT.4.1. Phạm vi áp dụng: có nội dung liên quan đến Điều 33.4.TT.3.4. Hướng dẫn khoản 4 Điều 7 Luật Quản lý thuế quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi của Thông tư 06/2021/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành ngày 22/01/2021.
Điều 7.2.LQ.6. Nguyên tắc thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 1. của Nghị định 07/2018/NĐ-CP Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành ngày 10/01/2018; Điều 39.6.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh của Luật 27/2001/QH10 Phòng cháy và chữa cháy ban hành ngày 29/06/2001; Điều 1.5.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh của Luật 18/2012/QH13 Biển Việt Nam ban hành ngày 21/06/2012; Điều 27.4.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh của Luật 82/2015/QH13 Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ban hành ngày 25/06/2015; Điều 19.2.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 14.4.NĐ.14.1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 58/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải ban hành ngày 10/05/2017; Điều 19.2.NĐ.1.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 1.5.NĐ.3.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Nghị định 11/2021/NĐ-CP Quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển ban hành ngày 10/02/2021; Điều 12.1.NĐ.11.1. của Nghị định 36/2021/NĐ-CP Ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành ngày 29/03/2021; Điều 19.3.QĐ.8.1. Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; Điều 27.4.TT.28.1. Phạm vi điều chỉnh.
Điều 7.2.LQ.7. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.17. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Điều 7.2.LQ.41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.NĐ.4.12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt danh mục các lô dầu khí của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.LQ.8. Yêu cầu về an toàn dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 7.2.NĐ.4.39. Tài liệu về quản lý an toàn của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023; Điều 21.1.QĐ.25.1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. của Quyết định 12/2021/QĐ-TTg Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành ngày 24/03/2021; Điều 14.4.TT.3.6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho công trình biển)
Điều 7.2.QĐ.4.18. Công tác phòng cháy và chữa cháy có nội dung liên quan đến Chương VII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY; Chương VIII KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM; Chương II PHÒNG CHÁY; Chương IV TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY; Chương III CHỮA CHÁY; Chương VI ĐẦU TƯ CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY; Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG; Chương V PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY; Chương X ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH; Điều 39.6.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 39.6.LQ.2. Đối tượng áp dụng; Điều 39.6.LQ.3. Giải thích từ ngữ; Điều 39.6.LQ.4. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.5. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.6. Trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên; Điều 39.6.LQ.8. Điều 8. Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.9. Bảo hiểm cháy, nổ; Điều 39.6.LQ.10. Chế độ, chính sách đối với người tham gia chữa cháy; Điều 39.6.LQ.11. Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.12. Quan hệ hợp tác quốc tế; Điều 39.6.LQ.13. Các hành vi bị nghiêm cấm; Điều 39.6.LQ.14. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy; Điều 39.6.LQ.15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.21. Phòng cháy đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Điều 39.6.LQ.22. Phòng cháy trong khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật tư, hàng hoá khác có nguy hiểm về cháy, nổ; Điều 39.6.LQ.30. Biện pháp cơ bản trong chữa cháy; Điều 39.6.LQ.31. Xây dựng và thực tập phương án chữa cháy; Điều 39.6.LQ.32. Thông tin báo cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.33. Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy; Điều 39.6.LQ.34. Huy động lực lượng, phương tiện để chữa cháy; Điều 39.6.LQ.35. Nguồn nước và các vật liệu chữa cháy; Điều 39.6.LQ.36. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người, phương tiện tham gia chữa cháy; Điều 39.6.LQ.37. Người chỉ huy chữa cháy; Điều 39.6.LQ.38. Quyền và trách nhiệm của người chỉ huy chữa cháy; Điều 39.6.LQ.39. Trách nhiệm xử lý khi có cháy lớn và cháy có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng; Điều 39.6.LQ.40. Khắc phục hậu quả vụ cháy; Điều 39.6.LQ.41. Bảo vệ hiện trường, lập hồ sơ vụ cháy; Điều 39.6.LQ.42. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của thành viên các cơ quan này; Điều 39.6.LQ.43. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.44. Thành lập, quản lý đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Điều 39.6.LQ.45. Nhiệm vụ của lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở; Điều 39.6.LQ.46. Huấn luyện, bồi dưỡng, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, điều động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân phòng, phòng cháy và chữa cháy cơ sở, phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Điều 39.6.LQ.47. Tổ chức lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.48. Chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.49. Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và chế độ, chính sách đối với lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.50. Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, thôn, hộ gia đình, các loại rừng và phương tiện giao thông cơ giới; Điều 39.6.LQ.51. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.52. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.53. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.54. Nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.55. Ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.56. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.57. Nội dung quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.58. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.59. Thanh tra phòng cháy và chữa cháy; Điều 39.6.LQ.60. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; Điều 39.6.LQ.61. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; Điều 39.6.LQ.62. Khen thưởng; Điều 39.6.LQ.63. Xử lý vi phạm; Điều 39.6.LQ.64. Hiệu lực thi hành; Điều 39.6.LQ.65. Hướng dẫn thi hành của Luật 27/2001/QH10 Phòng cháy và chữa cháy ban hành ngày 29/06/2001.
Điều 7.2.LQ.10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí  có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.12. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.3. Xây dựng, phê duyệt danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán chi phí đề án điều tra cơ bản về dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.8. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.NĐ.4.3. Xây dựng, phê duyệt danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 26.3.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 7.2.LQ.10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí; Điều 7.2.LQ.12. Điều kiện thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.4. Điều kiện của tổ chức chủ trì thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán chi phí đề án điều tra cơ bản về dầu khí của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023 có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.35. Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.25. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận gia hạn thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận gia hạn thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí, thời hạn hợp đồng dầu khí trong trường hợp đặc biệt; Điều 7.2.NĐ.4.28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận giữ lại diện tích phát hiện khí; Điều 7.2.NĐ.4.30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận tạm dừng thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí vì lý do quốc phòng, an ninh của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.NĐ.4.16. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh, hồ sơ yêu cầu có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.21. Chỉ định thầu; Điều 7.2.LQ.40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.NĐ.4.18. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.LQ.32. Diện tích, hoàn trả diện tích, mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.46. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí; Điều 7.2.LQ.47. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khai thác sớm mỏ dầu khí; Điều 7.2.LQ.48. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phát triển mỏ dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.31. Hoàn trả diện tích hợp đồng dầu khí và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận giữ lại hoặc tạm hoãn nghĩa vụ hoàn trả diện tích hợp đồng dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.NĐ.4.32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.32. Diện tích, hoàn trả diện tích, mở rộng diện tích hợp đồng dầu khí, hợp nhất phát hiện dầu khí, mỏ dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí, điều chỉnh kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.LQ.39. Thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.60. Chức năng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí; Điều 7.2.LQ.63. Phê duyệt việc sử dụng vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và doanh nghiệp 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong hoạt động dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt thực hiện quyền tham gia, quyền ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, tiếp nhận quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Điều 7.2.NĐ.4.38. Cơ chế quản lý, hạch toán, sử dụng tài sản và tiếp nhận toàn bộ quyền lợi tham gia từ nhà thầu trong trường hợp đặc biệt của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.LQ.40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.21. Chỉ định thầu; Điều 7.2.LQ.41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.NĐ.4.13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để ký hợp đồng dầu khí; Điều 7.2.NĐ.4.16. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh, hồ sơ yêu cầu; Điều 7.2.NĐ.4.36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.LQ.41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.7. Cơ sở tiến hành hoạt động dầu khí; Điều 7.2.LQ.40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.LQ.55. Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu; Điều 7.2.NĐ.4.36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.NĐ.4.37. Cơ chế tài chính để điều hành hoạt động dầu khí trong giai đoạn từ khi tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí đến khi hợp đồng dầu khí mới được ký kết; Điều 7.2.NĐ.4.60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt cơ chế điều hành khai thác tận thu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Điều 7.2.NĐ.4.36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch xử lý tiếp theo đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn có nội dung liên quan đến Điều 7.2.LQ.21. Chỉ định thầu; Điều 7.2.LQ.40. Đề xuất kế hoạch đầu tư bổ sung, ký kết hợp đồng dầu khí mới trước khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.LQ.41. Tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí từ nhà thầu khi hợp đồng dầu khí hết thời hạn; Điều 7.2.NĐ.4.37. Cơ chế tài chính để điều hành hoạt động dầu khí trong giai đoạn từ khi tiếp nhận mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí đến khi hợp đồng dầu khí mới được ký kết của Nghị định 45/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí ban hành ngày 01/07/2023.
Như vậy, thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Dầu khí đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp điều chỉnh, quy định về hoạt động Dầu khí và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu. Ngoài ra, có những quy định được pháp điển trong Đề mục Dầu khí được xác định có nội dung liên quan trực tiếp đến quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc các đề mục khác./.
Chung nhan Tin Nhiem Mang