Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 06/2023/TT-BTP vào Đề mục Viên chức
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 06/2023/TT-BTP vào Đề mục Viên chức

Ngày 18/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư số 06/2023/TT-BTP hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023. Đây là văn bản có nội dung thuộc Đề mục Viên chức (Đề mục 2 Chủ đề 5. Cán bộ, công chức, viên chức).
 Căn cứ vào Điều 13 Pháp lệnh Pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển, Bộ Tư pháp thực hiện cập nhật các QPPL mới tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP vào Đề mục Viên chức theo quy định. Cụ thể các QPPL mới được cập nhật như sau:
Điều 5.2.TT.60.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BTP Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp có hoạt động sự nghiệp công trong các lĩnh vực gồm: trợ giúp pháp lý; bồi thường nhà nước; lý lịch tư pháp; công chứng; đấu giá tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; hỗ trợ pháp luật, tư vấn pháp luật.
Điều 5.2.TT.60.2. Đối tượng áp dụng
(Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
1. Đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật có hoạt động sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp được quy định tại Điều 1 Thông tư này.
 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng vị trí việc làm và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
Điều 5.2.TT.60.3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
(Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
 1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, lĩnh vực tư pháp trong đơn vị sự nghiệp công lập được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
  2. Căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, lĩnh vực tư pháp trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 5.2.NĐ.9.3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc; Điều 5.2.NĐ.9.4. Căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp)
Điều 5.2.TT.60.4. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, lĩnh vực tư pháp
(Điều 4 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp gồm 16 vị trí việc làm quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp gồm 15 vị trí việc làm quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp quy định tại Phụ lục III, IV, V, VI, VII, VIII kèm theo Thông tư này.
 4. Khung cấp độ xác định năng lực đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp quy định tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này.
Phụ lục I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BTP  ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
 
TT Tên vị trí việc làm Ghi chú
I Vị trí việc làm Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp  
1 Chủ tịch Hội đồng quản lý  
2 Thành viên Hội đồng quản lý  
II Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp  
1 Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giám đốc hoặc tương đương
2 Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Phó Giám đốc hoặc tương đương
3 Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Trưởng phòng hoặc tương đương
4 Phó Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Phó trưởng phòng hoặc tương đương
5 Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giám đốc hoặc tương đương
6 Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Phó Giám đốc hoặc tương đương
7 Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ Giám đốc hoặc tương đương
8 Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ Phó Giám đốc hoặc tương đương
9 Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ Trưởng phòng hoặc tương đương
10 Phó Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ Phó trưởng phòng hoặc tương đương
III Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc Sở Tư pháp  
1 Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Giám đốc Trung tâm/Trưởng phòng Công chứng
2 Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phó Giám đốc Trung tâm/Phó Trưởng phòng Phòng công chứng
3 Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Trưởng phòng
/Trưởng chi nhánh
4 Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh
 
Tổng số vị trí việc làm: 16.
Phụ lục II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BTP  ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
 
 
TT Tên vị trí việc làm Hạng
chức danh nghề nghiệp
tương ứng
Ghi chú
I Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp    
1 Lý lịch tư pháp hạng I Tương đương hạng I  
2 Lý lịch tư pháp hạng II Tương đương hạng II  
3 Lý lịch tư pháp hạng III Tương đương hạng III  
4 Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng I Tương đương hạng I  
5 Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II Tương đương hạng II  
6 Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III Tương đương hạng III  
II Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp    
1 Hỗ trợ pháp lý hạng II Tương đương hạng II Lĩnh vực cung ứng dịch vụ thông tin, hỗ trợ pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; Thực hành nghề luật và tư vấn pháp luật thuộc phạm vi quản lý của đơn vị thuộc Bộ; Lĩnh vực thông tin, tư vấn công chứng thuộc phạm vi quản lý thuộc Sở
2 Hỗ trợ pháp lý hạng III Tương đương hạng III
III Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp    
1 Công chứng viên Tương đương hạng III  
2 Đấu giá viên Tương đương hạng III  
3 Trợ giúp viên pháp lý hạng I Hạng I  
4 Trợ giúp viên pháp lý hạng II Hạng II  
5 Trợ giúp viên pháp lý hạng III Hạng III  
6 Hỗ trợ nghiệp vụ hạng II Tương đương hạng II  Lĩnh vực cung ứng dịch vụ trợ giúp pháp lý/công chứng/đấu giá tài sản
7 Hỗ trợ nghiệp vụ hạng III Tương đương hạng III

Tổng số vị trí việc làm: 15.
Phu luc I.doc
Phu luc II.doc
Phu luc III.doc
Phu luc IV.doc
Phu luc V.doc
Phu luc VI.doc
Phu luc VII.doc
Phu luc VIII.doc
Phu luc IX.doc
Điều 5.2.TT.60.5. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
(Điều 5 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
 Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 5.2.NĐ.9.3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc; Điều 5.2.NĐ.9.4. Căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp)
Điều 5.2.TT.60.6. Quy định chuyển tiếp
(Điều 6 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
1. Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục thực hiện cho đến khi có quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
 2. Đối với viên chức hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục giữ hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ cho đến khi có quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 5.2.TT.60.7. Hiệu lực thi hành
(Điều 7 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 5.2.TT.60.8. Trách nhiệm thi hành
(Điều 8 Thông tư số 06/2023/TT-BTP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2023)
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết.
Chung nhan Tin Nhiem Mang