Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Đề mục số 3 thuộc Chủ đề số 20 - Lao động). Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để ký xác thực theo quy định, gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua.
Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật (Luật này gồm 08 chương với 74 điều).
Theo đó, Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 06 văn bản quy phạm pháp luật. Cụ thể: Luật số 69/2020/QH14 về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Nghị định số 112/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg về Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Thông tư số 09/2023/TT-BLĐTBXH ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngoại ngữ cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.  
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
- Chương I là những quy định chung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cũng như của các văn bản như đã nêu trên và một số quy định chung khác, như: Chính sách của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Chương II gồm những quy định về doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Chương này gồm có 5 Mục. Mục 1 là các quy định đối với doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ví dụ: Điều 20.3.LQ.8. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.NĐ.1.12. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc); Điều 20.3.NĐ.1.13. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc); Điều 20.3.NĐ.1.15. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản; Điều 20.3.NĐ.1.16. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản; Điều 20.3.NĐ.1.17. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản; Điều 20.3.NĐ.1.18. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản; Điều 20.3.NĐ.1.20. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài; Điều 20.3.NĐ.1.21. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình; Điều 20.3.LQ.9. Nội dung hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.LQ.12. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép;…). Mục 2 là các quy định đối với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (chẳng hạn như: Điều 20.3.LQ.30. Điều kiện của doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.LQ.31. Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;…). Mục 3 là các quy định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (như: Điều 20.3.LQ.33. Điều kiện của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.LQ.34. Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài; Điều 20.3.LQ.35. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài). Mục 4 là các quy định đối với việc doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài. Mục 5 là các quy định đối với đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (như: Điều 20.3.LQ.42. Điều kiện của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.LQ.43. Quyền, nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.NĐ.1.33. Biện pháp ký quỹ; Điều 20.3.NĐ.1.34. Thực hiện ký quỹ; Điều 20.3.NĐ.1.35. Quản lý và sử dụng tài sản ký quỹ; Điều 20.3.NĐ.1.36. Hoàn trả ký quỹ).
- Chương III gồm những quy định về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Chương này gồm có 4 Mục. Mục 1 là các quy định về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài (chẳng hạn như: Điều 20.3.LQ.44. Điều kiện của người lao động do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa đi làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.LQ.45. Hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.LQ.46. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.LQ.47. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoàihoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa đi làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.LQ.48. Quyền, nghĩa vụ của người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài; …). Mục 2 là các quy định về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (như: Điều 20.3.LQ.50. Điều kiện của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết; Điều 20.3.NĐ.1.37. Điều kiện đăng ký hợp đồng lao động giao kết sau khi xuất cảnh; Điều 20.3.LQ.51. Quyền, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết; Điều 20.3.LQ.52. Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết; Điều 20.3.LQ.53. Đăng ký hợp đồng lao động; Điều 20.3.LQ.54. Giao kết hợp đồng lao động sau khi xuất cảnh; Điều 20.3.NĐ.1.38. Thủ tục đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động và đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước). Mục 3 là các quy định về việc bảo lãnh cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (như: Điều 20.3.LQ.55. Điều kiện của bên bảo lãnh; Điều 20.3.LQ.56. Trường hợp, phạm vi bảo lãnh; Điều 20.3.LQ.57. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; Điều 20.3.LQ.58. Hợp đồng bảo lãnh; Điều 20.3.TT.2.10. Nội dung hợp đồng bảo lãnh; Điều 20.3.TT.2.11. Thanh lý hợp đồng bảo lãnh; Điều 20.3.LQ.59. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh). Mục 4 là các quy định về việc hỗ trợ người lao động sau khi về nước (Điều 20.3.LQ.60. Hỗ trợ tạo việc làm và khởi nghiệp; Điều 20.3.LQ.61. Hỗ trợ hòa nhập xã hội).  
- Chương IV là các quy định về bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động (chẳng hạn như: Điều 20.3.LQ.62. Mục đích bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng; Điều 20.3.LQ.63. Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ; Điều 20.3.TT.3.3. Mục tiêu, nguyên tắc xây dựng và áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật về đào tạo ngoại ngữ cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.LQ.64. Hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Điều 20.3.LQ.65. Giáo dục định hướng).   
- Chương V là các quy định về Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (ví dụ: Điều 20.3.LQ.66. Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; Điều 20.3.QĐ.1.3. Thành lập Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; Điều 20.3.QĐ.1.4. Địa vị pháp lý của Quỹ; Điều 20.3.QĐ.1.5. Cơ cấu tổ chức của Quỹ; Điều 20.3.QĐ.1.6. Nguyên tắc hoạt động, quản lý tài chính, tài sản, chế độ kế toán, kiểm toán và công khai tài chính; Điều 20.3.QĐ.1.7. Đóng góp của doanh nghiệp; Điều 20.3.QĐ.1.8. Đóng góp của người lao động; Điều 20.3.QĐ.1.9. Nguyên tắc hỗ trợ người lao động; Điều 20.3.QĐ.1.10. Hỗ trợ người lao động phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật đến mức không còn khả năng tiếp tục làm việc ở nước ngoài; Điều 20.3.QĐ.1.11. Hỗ trợ người lao động phải về nước trước hạn vì người sử dụng lao động ở nước ngoài bị giải thể, phá sản hoặc thu hẹp sản xuất do thiên tai, dịch bệnh, bất ổn chính trị, chiến tranh, suy thoái kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác; Điều 20.3.QĐ.1.12. Hỗ trợ người lao động phải về nước trước thời hạn do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;…; Điều 20.3.QĐ.1.16. Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp; Điều 20.3.QĐ.1.17. Hỗ trợ khai thác, phát triển và ổn định thị trường lao động ngoài nước; Điều 20.3.QĐ.1.18. Hỗ trợ giải quyết rủi ro liên quan đến người lao động;…; Điều 20.3.LQ.68. Nguồn hình thành Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước).
- Chương VI là các quy định thuộc vấn đề quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (như: Điều 20.3.LQ.69. Nội dung quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.TT.1.11. Cập nhật thông tin về người lao động bằng mã số lao động; Điều 20.3.TT.1.14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; Điều 20.3.TT.1.15. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Điều 20.3.TT.1.16. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Điều 20.3.LQ.70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 20.3.NĐ.1.39. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Điều 20.3.NĐ.1.40. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao; Điều 20.3.NĐ.1.41. Trách nhiệm của Bộ Công an; Điều 20.3.NĐ.1.42. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Điều 20.3.NĐ.1.43. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Điều 20.3.NĐ.1.44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;…; Điều 20.3.TT.1.12. Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu với Cổng Thông tin điện tử của Cục Quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Điều 20.3.TT.1.13. Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu với các hệ thống thông tin khác; Điều 20.3.LQ.71. Trách nhiệm của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
- Chương VII là quy định về giải quyết tranh chấp.
- Chương VIII là các quy định về điều khoản thi hành, gồm các quy định như hiệu lực thi hành, trách nhiệm thi hành, quy định chuyển tiếp của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và của các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật này đã được pháp điển vào Đề mục như đã nêu ở trên.
Và như vậy, thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã xác định được hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp thuộc lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp tạo thuận lợi cho các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân tra cứu./.                                      
Chung nhan Tin Nhiem Mang