Ngày 20/7/2018, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 16/2018/TT-BYT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2018) thay thế Thông tư số 18/2009/TT-BYT hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thông tư số 16/2018/TT-BYT và Thông tư số 18/2009/TT-BYT có nội dung thuộc đề mục Khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ vào Điều 13 Pháp lệnh pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển, Bộ Y tế đã thực hiện loại bỏ các quy định đã hết hiệu lực của Thông tư số 18/2009/TT-BYT và cập nhật các quy định của Thông tư số 16/2018/TT-BYT vào đề mục Khám bệnh, chữa bệnh như sau:
- Các nội dung của Thông tư số 18/2009/TT-BYT được loại bỏ ra khỏi Bộ pháp điển gồm: Điều số 45.6.TT.38.1.1. Vệ sinh tay; Điều số 45.6.TT.38.1.2. Thực hiện các quy định về vô khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.3. Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ và phương tiện chăm sóc, điều trị; Điều số 45.6.TT.38.1.4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách ly; Điều số 45.6.TT.38.1.5. Giám sát phát hiện nhiễm khuẩn mắc phải và các bệnh truyền nhiễm trong cơ sở y tế; Điều số 45.6.TT.38.1.6. Vệ sinh môi trường và quản lý chất thải; Điều số 45.6.TT.38.1.7. Vệ sinh đối với người bệnh, người nhà người bệnh; Điều số 45.6.TT.38.1.8. Vệ sinh an toàn thực phẩm; Điều số 45.6.TT.38.1.9. Quản lý và sử dụng đồ vải; Điều số 45.6.TT.38.1.10. Vệ sinh trong việc bảo quản, ướp, mai táng, di chuyển thi thể khi người bệnh tử vong; Điều số 45.6.TT.38.1.11. Cơ sở vật chất; Điều số 45.6.TT.38.1.12. Trang thiết bị và phương tiện; Điều số 45.6.TT.38.1.13. Nhân lực chuyên trách kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.14. Đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn cho cán bộ nhân viên y tế; Điều số 45.6.TT.38.1.15: Hệ thống tổ chức kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Điều số 45.6.TT.38.1.16. Tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng (Ban) kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.17. Tổ chức, nhiệm vụ Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.18. Tổ chức và nhiệm vụ của các thành viên mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.20: Nhiệm vụ và quyền hạn của Điều dưỡng trưởng Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.21: Nhiệm vụ và quyền hạn của các thầy thuốc, nhân viên chuyên môn Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.22. Trách nhiệm của Giám đốc (thủ trưởng) cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Điều số 45.6.TT.38.1.23: Trách nhiệm của Hội đồng Kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.38.1.24. Trách nhiệm của các phòng chức năng; Điều số 45.6.TT.38.1.25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Điều số 45.6.TT.38.1.26. Trách nhiệm của các điều dưỡng trưởng khoa; Điều số 45.6.TT.38.1.27. Trách nhiệm của Khoa vi sinh (xét nghiệm); Điều số 45.6.TT.38.1.28. Trách nhiệm của Khoa Dược; Điều số 45.6.TT.38.1.29. Trách nhiệm của thầy thuốc, nhân viên y tế, giáo viên, học sinh, sinh viên thực tập tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Điều số 45.6.TT.38.1.30. Trách nhiệm của người bệnh, người nhà người bệnh và khách tới thăm; Điều số 45.6.TT.38.1.31. Hiệu lực thi hành; Điều số 45.6.TT.38.1.32. Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Các nội dung của Thông tư số 16/2018/TT-BYT được cập nhật vào Bộ pháp điển: Điều số 45.6.TT.39.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều số 45.6.TT.39.2. Giải thích từ ngữ; Điều số 45.6.TT.39.3. Xây dựng, phổ biến các hướng dẫn, quy định, quy trình, kế hoạch kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.4. Giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện và các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch; Điều số 45.6.TT.39.5. Giám sát tuân thủ thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.6. Vệ sinh tay; Điều số 45.6.TT.39.7. Phòng ngừa chuẩn, phòng ngừa dựa theo đường lây truyền và sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân; Điều số 45.6.TT.39.8. Quản lý và xử lý thiết bị, dụng cụ y tế; Điều số 45.6.TT.39.9. Quản lý và xử lý đồ vải y tế; Điều số 45.6.TT.39.10. Quản lý chất thải y tế; Điều số 45.6.TT.39.11. Vệ sinh môi trường bệnh viện; Điều số 45.6.TT.39.12. An toàn thực phẩm; Điều số 45.6.TT.39.13. Phòng ngừa và xử trí phơi nhiễm liên quan đến vi sinh vật; Điều số 45.6.TT.38.14. Phòng chống dịch bệnh; Điều số 45.6.TT.39.15. Quản lý hóa chất, vật tư dùng trong kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.16. Hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.17. Tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.18. Tổ chức và nhiệm vụ của khoa hoặc bộ phận kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.19. Tổ chức và nhiệm vụ của mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.20. Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng khoa hoặc trưởng bộ phận kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.21. Nhiệm vụ và quyền hạn của điều dưỡng trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn; Điều số 45.6.TT.39.22. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận giám sát; Điều số 45.6.TT.38.23. Hiệu lực thi hành; Điều số 45.6.TT.39.24. Điều khoản chuyển tiếp; Điều số 45.6.TT.39.25. Trách nhiệm thực hiện.