Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT ngày 08/8/2022 về của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào Đề mục Phòng, chống tham nhũng
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT ngày 08/8/2022 về của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào Đề mục Phòng, chống tham nhũng

Ngày 08 tháng 8 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ký ban hành Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Đầu tư ở địa phương. Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT gồm 04 điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2022.
Theo đó, căn cứ theo nguyên tắc kỹ thuật pháp điển quy định tại Điều 13 Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã chủ trì, phối hợp với Thanh tra Chính phủ thực hiện pháp điển cập nhật các quy phạm pháp luật (04 điều) của  Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT vào nội dung Đề mục Phòng, chống tham nhũng (Đề mục số 2 thuộc Chủ đề số 18. Khiếu nại, tố cáo của Bộ pháp điển) với ký hiệu mã hóa số thứ tự văn bản trong kết quả pháp điển của Đề mục là TT.5 theo quy địnhCụ thể 04 điều của Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT được pháp điển vào Đề mục với ký hiệu mã hóa các điều lần lượt như sau: Điều 18.2.TT.5.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; Điều 18.2.TT.5.2. Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Đầu tư phải thực hiện định kỳ chuyển đổi; Điều 18.2.TT.5.3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác; Điều 18.2.TT.5.4. Điều khoản thi hành.
1. Nội dung pháp điển
Có thể tìm theo số thứ tự và tên điều trong Đề mục Phòng, chống tham nhũng với những nội dung cụ thể của các điều đó như sau:


Chương II
PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

Mục 4
CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 18.2.LQ.24. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác
(Điều 24 Luật số 36/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị theo thẩm quyền có trách nhiệm định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình nhằm phòng ngừa tham nhũng. Việc luân chuyển cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.
2. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải bảo đảm khách quan, hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức, viên chức.
5. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với những người sau đây mà không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Điều 18.2.NĐ.1.36. Quy định cụ thể danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi
(Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2019)
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quy định cụ thể danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực tại chính quyền địa phương.
2. Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 18.2.TT.5.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Đầu tư ở địa phương ngày 08/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2022)
1. Thông tư này quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Đầu tư tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thông tư này áp dụng với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Đầu tư.
Điều 18.2.TT.5.2. Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực Đầu tư phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
(Điều 2 Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2022)
1. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài.
2. Thẩm định dự án.
3. Đấu thầu và quản lý đấu thầu.
4. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.
5. Quản lý quy hoạch.
6. Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất - khu kinh tế.
7. Quản lý doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh.
8. Quản lý vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Điều 18.2.TT.5.3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
(Điều 3 Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2022)
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại Điều 2 của Thông tư này là từ đủ 03 năm đến 05 năm.
Điều 18.2.TT.5.4. Điều khoản thi hành
(Điều 4 Thông tư số 18/2022/TT-BKHĐT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/9/2022)
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 09 năm 2022.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn.


Điều 18.2.NĐ.1.37. Phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
(Điều 37 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2019)
1. Chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương.
2. Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 18.2.NĐ.1.38. Trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
(Điều 38 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2019)
1. Người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
2. Người đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
3. Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.
4. Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.
Điều 18.2.NĐ.1.39. Chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc biệt
(Điều 39 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2019)
1. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung.
2. Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.
Điều 18.2.LQ.25. Vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi
(Điều 25 Luật số 36/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
1. Người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác phải được chuyển đổi vị trí công tác.
2. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
3. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí phải định kỳ chuyển đổi công tác mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ đặc thù so với vị trí khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc chuyển đổi vị trí công tác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có chức vụ, quyền hạn đề nghị với cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi.
4. Chính phủ quy định chi tiết vị trí công tác phải chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định chi tiết vị trí công tác phải chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
(Điều này có nội dung liên quan đến Chương V VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI của Nghị định 59/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng ban hành ngày 01/07/2019)
2. Nội dung chỉ dẫn 
Ngoài ra nếu thực hiện chỉ dẫn nội dung liên quan đến các điều của Bộ pháp điển, cơ quan thực hiện pháp điển có thể xem xét chỉ dẫn đến các điều sau trong Bộ pháp điển: Điều 18.2.LQ.2. Các hành vi tham nhũng; Điều 18.2.LQ.94. Xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Điều 18.2.LQ.95. Xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước; Điều 35.3.LQ.13. Xem xét báo cáo; Điều 35.3.LQ.59. Xem xét báo cáo; Điều 12.1.LQ.170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát; Điều 12.1.LQ.171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát; Điều 12.1.LQ.175. Trình báo cáo hằng năm; Điều 18.2.NĐ.1.15. Nguyên tắc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng; Điều 18.2.NĐ.1.21. Tổ chức đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng; Điều 18.2.NĐ.1.70. Báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Điều 18.2.NĐ.1.71. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Điều 18.2.NĐ.1.75. Công khai báo cáo hằng năm về công tác phòng, chống tham nhũng./.
Trần Thanh Loan
Chung nhan Tin Nhiem Mang