Thực hiện Điều 13 Pháp lệnh pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển, Bộ Tài chính đã thực hiện cập nhật các QPPL mới tại các Thông tư: 18/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2024); 19/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2024); 20/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024) và 21/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024) vào Đề mục Dự trữ nhà nước (Đề mục 1 Chủ đề 28. Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước) theo quy định. Một số nội dung chính của các QPPL mới được cập nhật như sau:
Điều 28.1.TT.36.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 18/2024/TT-BTC Quy định về mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 22/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.36.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 18/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2024)
Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định các danh mục nội dung định mức và lượng tiêu hao tương ứng có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trên phương tiện vận chuyển tại cửa kho dự trữ quốc gia bao gồm các Phụ lục (từ Phụ lục I đến Phụ lục XXIX) kèm theo Thông tư này.
Điều 28.1.TT.37.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 19/2024/TT-BTC Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 22/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.37.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 19/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2024)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý bao gồm các phụ lục (từ Phụ lục I đến Phụ lục XLIII) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín (bổ sung khí nitơ, áp suất thấp):
a) Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.
b) Thời gian bảo quản từ 12 đến 18 tháng: 0,058 %.
c) Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.
3. Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp như sau:
TT |
Thời gian bảo quản thóc |
Định mức (%) |
Ghi chú |
1 |
Từ 01 tháng đến 03 tháng |
0,3 |
|
2 |
Từ > 03 tháng đến 06 tháng |
0,5 |
|
3 |
Từ > 06 tháng đến 09 tháng |
0,7 |
|
4 |
Từ > 09 tháng đến 12 tháng |
0,9 |
|
5 |
Từ > 12 tháng đến 18 tháng |
1,1 |
|
6 |
Từ > 18 tháng đến 24 tháng |
1,3 |
|
7 |
Từ > 24 tháng đến 30 tháng |
1,4 |
|
8 |
Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng |
0,015 |
|
4. Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung khí nitơ duy trì nồng độ ≥ 98% như sau:
12
|
Thời gian bảo quản thóc |
Định mức (%) |
Ghi chú |
1 |
Từ 01 tháng đến 03 tháng |
0,3 |
|
2 |
Từ > 03 tháng đến 06 tháng |
0,5 |
|
3 |
Từ > 06 tháng đến 09 tháng |
0,6 |
|
4 |
Từ > 09 tháng đến 12 tháng |
0,7 |
|
5 |
Từ > 12 tháng đến 18 tháng |
0,8 |
|
6 |
Từ > 18 tháng đến 24 tháng |
0,9 |
|
7 |
Từ > 24 tháng đến 30 tháng |
1,0 |
|
8 |
Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng |
0,015 |
|
Điều 28.1.TT.38.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 20/2024/TT-BTC Quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 25/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.38.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 20/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.
2. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 18/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
STT |
Danh mục định mức chi phí |
Đơn vị tính |
Trị giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Chi phí nhập, xuất lương thực và muối ăn |
|
|
1 |
Định mức chi phí nhập kho gạo |
đồng/tấn.lần |
246.816 |
2 |
Định mức chi phí xuất kho gạo |
đồng/tấn.lần |
234.400 |
3 |
Định mức chi phí nhập kho thóc đổ rời |
đồng/tấn.lần |
261.271 |
4 |
Định mức chi phí xuất kho thóc đổ rời |
đồng/tấn.lần |
241.536 |
5 |
Định mức chi phí nhập kho thóc đóng bao |
đồng/tấn.lần |
443.721 |
6 |
Định mức chi phí xuất kho thóc đóng bao |
đồng/tấn.lần |
234.286 |
7 |
Định mức chi phí nhập muối ăn |
đồng/tấn.lần |
251.563 |
8 |
Định mức chi phí xuất muối ăn |
đồng/tấn.lần |
278.014 |
II |
Chi phí nhập, xuất vật tư, thiết bị |
|
|
1 |
Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT1 |
đồng/chiếc.lần |
1.958.498 |
2 |
Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT2 |
đồng/bộ.lần |
3.272.661 |
3 |
Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT3 |
đồng/bộ.lần |
3.671.731 |
4 |
Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT4 |
đồng/bộ.lần |
4.078.457 |
5 |
Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
304.008 |
6 |
Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2 |
đồng/bộ.lần |
367.228 |
7 |
Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2 |
đồng/bộ.lần |
596.120 |
8 |
Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
223.958 |
9 |
Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
263.158 |
10 |
Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 60 m2 |
đồng/bộ.lần |
451.533 |
11 |
Định mức chi phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh |
đồng/chiếc.lần |
6.267 |
12 |
Định mức chi phí nhập, xuất phao áo cứu sinh |
đồng/chiếc.lần |
8.882 |
13 |
Định mức nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè) |
đồng/chiếc.lần |
18.384 |
14 |
Định mức chi phí nhập, xuất kim loại các loại |
đồng/tấn.lần |
123.801 |
15 |
Định mức chi phí nhập, xuất máy xúc đào đa năng |
đồng/chiếc.lần |
3.481.991 |
16 |
Định mức chi phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy |
đồng/chiếc.lần |
732.341 |
17 |
Định mức chi phí nhập, xuất động cơ thủy |
đồng/chiếc.lần |
2.312.074 |
18 |
Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (30-50) kVA |
đồng/chiếc.lần |
3.803.276 |
19 |
Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 50-100) kVA |
đồng/chiếc.lần |
3.873.336 |
20 |
Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 100-150) kVA |
đồng/chiếc.lần |
3.953.537 |
21 |
Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 150) kVA |
đồng/chiếc.lần |
4.038.809 |
|
|
|
|
Điều 28.1.TT.39.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 21/2024/TT-BTC Quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 25/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.39.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 21/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.
2. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 19/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
TT |
Danh mục định mức |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Gạo |
|
|
|
1 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
68.241 |
|
2 |
Bảo quản lần đầu - mới |
đồng/tấn.lần |
219.977 |
|
3 |
Bảo quản lần đầu - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
118.538 |
|
II |
Thóc |
|
|
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
4 |
Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp |
đồng/tấn.năm |
123.304 |
|
5 |
Thóc đổ rời và đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% |
đồng/tấn.năm |
122.240 |
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
6 |
Thóc đổ rời áp suất thấp - mới |
đồng/tấn.lần |
389.058 |
|
7 |
Thóc đổ rời áp suất thấp - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
173.172 |
|
8 |
Thóc đóng bao áp suất thấp - mới |
đồng/tấn.lần |
267.108 |
|
9 |
Thóc đóng bao áp suất thấp - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
144.189 |
|
10 |
Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới |
đồng/tấn.lần |
410.658 |
|
11 |
Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
194.772 |
|
12 |
Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới |
đồng/tấn.lần |
284.308 |
|
13 |
Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung |
đồng/tấn.lần |
159.789 |
|
III |
Muối ăn |
|
|
|
14 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/tấn.lần |
139.877 |
|
15 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
14.097 |
|
IV |
Xuồng cứu nạn |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
16 |
Loại DT1 |
đồng/chiếc.lần |
37.952 |
|
17 |
Loại DT2 |
đồng/bộ.lần |
280.250 |
|
18 |
Loại DT3 |
đồng/bộ.lần |
311.919 |
|
19 |
Loại DT4 |
đồng/bộ.lần |
364.260 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
20 |
Loại DT1 |
đồng/chiếc.năm |
2.401.528 |
|
21 |
Loại DT2 |
đồng/bộ.năm |
4.515.559 |
|
22 |
Loại DT3 |
đồng/bộ.năm |
6.221.004 |
|
23 |
Loại DT4 |
đồng/bộ.năm |
9.544.100 |
|
V |
Nhà bạt cứu sinh thường |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
24 |
Nhà bạt 60,0 m2 |
đồng/bộ.lần |
42.752 |
|
25 |
Nhà bạt 24,75 m2 |
đồng/bộ.lần |
35.703 |
|
26 |
Nhà bạt 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
28.655 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
27 |
Nhà bạt 60,0 m2 |
đồng/bộ.năm |
457.553 |
|
28 |
Nhà bạt 24,75 m2 |
đồng/bộ.năm |
322.837 |
|
29 |
Nhà bạt 16,5 m2 |
đồng/bộ.năm |
299.717 |
|
|
Bảo quản định kỳ |
|
|
|
30 |
Nhà bạt 60,0 m2 |
đồng/bộ.lần |
223.976 |
|
31 |
Nhà bạt 24,75 m2 |
đồng/bộ.lần |
178.926 |
|
32 |
Nhà bạt 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
144.516 |
|
VI |
Nhà bạt nhẹ cứu sinh |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
33 |
Nhà bạt nhẹ 60,0 m2 |
đồng/bộ.lần |
9.332 |
|
34 |
Nhà bạt nhẹ 24,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
6.658 |
|
35 |
Nhà bạt nhẹ 16,5 m2 |
đồng/bộ.lần |
4.830 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
36 |
Nhà bạt nhẹ 60,0 m2 |
đồng/bộ.năm |
502.049 |
|
37 |
Nhà bạt nhẹ 24,5 m2 |
đồng/bộ.năm |
322.530 |
|
38 |
Nhà bạt nhẹ 16,5 m2 |
đồng/bộ.năm |
265.136 |
|
VII |
Phao tròn cứu sinh |
|
|
|
39 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
1.104 |
|
40 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
15.922 |
|
VIII |
Phao áo cứu sinh |
|
|
|
41 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
1.620 |
|
42 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
11.999 |
|
IX |
Bè cứu sinh nhẹ |
|
|
|
43 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
5.466 |
|
44 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
30.830 |
|
X |
Kim loại |
|
|
|
45 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
6.703 |
|
|
Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ) |
|
|
46 |
Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm |
đồng/tấn.lần |
723.990 |
|
47 |
Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm |
đồng/tấn.lần |
514.027 |
|
48 |
Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m |
đồng/tấn.lần |
759.334 |
|
49 |
Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m |
đồng/tấn.lần |
714.984 |
|
XI |
Máy xúc đào đa năng |
|
|
|
50 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc |
1.525.423 |
|
51 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
2.922.001 |
|
XII |
Máy bơm chữa cháy |
|
|
|
52 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
210.068 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
53 |
Loại không nổ máy |
đồng/chiếc.năm |
861.137 |
|
54 |
Loại nổ máy |
đồng/chiếc.năm |
2.116.341 |
|
N |
Động cơ thủy |
|
|
|
55 |
Bảo quản lần đầu |
đồng/chiếc.lần |
128.599 |
|
56 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/chiếc.năm |
845.494 |
|
XIII |
Máy phát điện |
|
|
|
|
Bảo quản lần đầu |
|
|
|
57 |
Loại (30-50) KVA |
đồng/chiếc.lần |
117.648 |
|
58 |
Loại (>50-100) KVA |
đồng/chiếc.lần |
141.678 |
|
59 |
Loại (> 100-150) KVA |
đồng/chiếc.lần |
142.258 |
|
60 |
Loại > 150KVA |
đồng/chiếc.lần |
153.038 |
|
|
Bảo quản thường xuyên |
|
|
|
61 |
Không nổ máy loại (30-50) KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.110.864 |
|
62 |
Không nổ máy loại (>50-100) KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.203.112 |
|
63 |
Không nổ máy loại (>100-150) KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.204.480 |
|
64 |
Không nổ máy loại > 150 KVA |
đồng/chiếc.năm |
1.205.848 |
|
65 |
Nổ máy loại (30-50) KVA |
đồng/chiếc.năm |
4.297.930 |
|
66 |
Nổ máy loại (>50-100) KVA |
đồng/chiếc.năm |
5.213.811 |
|
67 |
Nổ máy loại (>100-150) KVA |
đồng/chiếc.năm |
5.379.233 |
|
68 |
Nổ máy loại > 150 KVA |
đồng/chiếc.năm |
5.990.321 |
|
XIV |
Kiểm tra chất lượng vật tư |
|
|
|
|
Phao áo cứu sinh |
|
|
|
69 |
Trước khi hết hạn bảo hành |
đồng/mẫu |
10.644.008 |
|
70 |
Trước khi hết hạn lưu kho 6 tháng |
đồng/mẫu |
8.866.422 |
|
71 |
Phao tròn cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho) |
đồng/mẫu |
9.492.868 |
|
72 |
Phao bè cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho) |
đồng/mẫu |
10.432.800 |
|
|
Nhà bạt cứu sinh |
|
|
|
73 |
Trước khi hết hạn bảo hành |
đồng/mẫu |
8.382.687 |
|
74 |
Trước khi hết hạn lưu kho |
đồng/mẫu |
8.083.187 |
|
75 |
Nhà bạt cứu sinh nhẹ (trước khi hết hạn bảo hành) |
đồng/mẫu |
6.513.311 |
|
76 |
Máy phát điện (trước khi hết hạn bảo hành và trước khi xuất kho) |
đồng/mẫu |
3.670.000 |
|