Cập nhật QPPL mới của Thông tư 18/2024/TT-BTC, Thông tư 19/2024/TT-BTC, Thông tư 20/2024/TT-BTC và Thông tư 21/2024/TT-BTC vào đề mục Dự trữ nhà nước
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Cập nhật QPPL mới của Thông tư 18/2024/TT-BTC, Thông tư 19/2024/TT-BTC, Thông tư 20/2024/TT-BTC và Thông tư 21/2024/TT-BTC vào đề mục Dự trữ nhà nước

Thực hiện Điều 13 Pháp lệnh pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển, Bộ Tài chính đã thực hiện cập nhật các QPPL mới tại các Thông tư: 18/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2024); 19/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2024); 20/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024) và 21/2024/TT-BTC (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024) vào Đề mục Dự trữ nhà nước (Đề mục 1 Chủ đề 28. Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước) theo quy định. Một số nội dung chính của các QPPL mới được cập nhật như sau:
Điều 28.1.TT.36.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 18/2024/TT-BTC Quy định về mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 22/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.36.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 18/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2024)
Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định các danh mục nội dung định mức và lượng tiêu hao tương ứng có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trên phương tiện vận chuyển tại cửa kho dự trữ quốc gia bao gồm các Phụ lục (từ Phụ lục I đến Phụ lục XXIX) kèm theo Thông tư này.
Điều 28.1.TT.37.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 19/2024/TT-BTC Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 22/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.37.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 19/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2024)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý bao gồm các phụ lục (từ Phụ lục I đến Phụ lục XLIII) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín (bổ sung khí nitơ, áp suất thấp):
a) Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.
b) Thời gian bảo quản từ 12 đến 18 tháng: 0,058 %.
c) Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.
3. Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp như sau:
TT Thời gian bảo quản thóc Định mức (%) Ghi chú
1 Từ 01 tháng đến 03 tháng 0,3  
2 Từ > 03 tháng đến 06 tháng 0,5  
3 Từ > 06 tháng đến 09 tháng 0,7  
4 Từ > 09 tháng đến 12 tháng 0,9  
5 Từ > 12 tháng đến 18 tháng 1,1  
6 Từ > 18 tháng đến 24 tháng 1,3  
7 Từ > 24 tháng đến 30 tháng 1,4  
8 Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng 0,015  
4. Định mức hao hụt đối với thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung khí nitơ duy trì nồng độ ≥ 98% như sau:
12
 
Thời gian bảo quản thóc Định mức (%) Ghi chú
1 Từ 01 tháng đến 03 tháng 0,3  
2 Từ > 03 tháng đến 06 tháng 0,5  
3 Từ > 06 tháng đến 09 tháng 0,6  
4 Từ > 09 tháng đến 12 tháng 0,7  
5 Từ > 12 tháng đến 18 tháng 0,8  
6 Từ > 18 tháng đến 24 tháng 0,9  
7 Từ > 24 tháng đến 30 tháng 1,0  
8 Trên 30 tháng: cộng thêm/tháng 0,015  
Điều 28.1.TT.38.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 20/2024/TT-BTC Quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 25/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.38.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 20/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.
2. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 18/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
 
STT Danh mục định mức chi phí Đơn vị tính Trị giá
1 2 3 4
I Chi phí nhập, xuất lương thực và muối ăn    
1 Định mức chi phí nhập kho gạo đồng/tấn.lần 246.816
2 Định mức chi phí xuất kho gạo đồng/tấn.lần 234.400
3 Định mức chi phí nhập kho thóc đổ rời đồng/tấn.lần 261.271
4 Định mức chi phí xuất kho thóc đổ rời đồng/tấn.lần 241.536
5 Định mức chi phí nhập kho thóc đóng bao đồng/tấn.lần 443.721
6 Định mức chi phí xuất kho thóc đóng bao đồng/tấn.lần 234.286
7 Định mức chi phí nhập muối ăn đồng/tấn.lần 251.563
8 Định mức chi phí xuất muối ăn đồng/tấn.lần 278.014
II Chi phí nhập, xuất vật tư, thiết bị    
1 Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT1 đồng/chiếc.lần 1.958.498
2 Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT2 đồng/bộ.lần 3.272.661
3 Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT3 đồng/bộ.lần 3.671.731
4 Định mức chi phí nhập, xuất xuồng DT4 đồng/bộ.lần 4.078.457
5 Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2 đồng/bộ.lần 304.008
6 Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2 đồng/bộ.lần 367.228
7 Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2 đồng/bộ.lần 596.120
8 Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2 đồng/bộ.lần 223.958
9 Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 đồng/bộ.lần 263.158
10 Định mức chi phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ loại 60 m2 đồng/bộ.lần 451.533
11 Định mức chi phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh đồng/chiếc.lần 6.267
12 Định mức chi phí nhập, xuất phao áo cứu sinh đồng/chiếc.lần 8.882
13 Định mức nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè) đồng/chiếc.lần 18.384
14 Định mức chi phí nhập, xuất kim loại các loại đồng/tấn.lần 123.801
15 Định mức chi phí nhập, xuất máy xúc đào đa năng đồng/chiếc.lần 3.481.991
16 Định mức chi phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy đồng/chiếc.lần 732.341
17 Định mức chi phí nhập, xuất động cơ thủy đồng/chiếc.lần 2.312.074
18 Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (30-50) kVA đồng/chiếc.lần 3.803.276
19 Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 50-100) kVA đồng/chiếc.lần 3.873.336
20 Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 100-150) kVA đồng/chiếc.lần 3.953.537
21 Định mức chi phí nhập, xuất máy phát điện loại (> 150) kVA đồng/chiếc.lần 4.038.809
       
 
Điều 28.1.TT.39.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 21/2024/TT-BTC Quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý ngày 25/03/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Điều 28.1.TT.39.2. Nội dung định mức
(Điều 2 Thông tư số 21/2024/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2024)
1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.
2. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 19/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
 
TT Danh mục định mức Đơn vị tính Thành tiền Ghi chú
1 2 3 4 5
I Gạo      
1 Bảo quản thường xuyên đồng/tấn.năm 68.241  
2 Bảo quản lần đầu - mới đồng/tấn.lần 219.977  
3 Bảo quản lần đầu - bổ sung đồng/tấn.lần 118.538  
II Thóc      
  Bảo quản thường xuyên      
4 Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp đồng/tấn.năm 123.304  
5 Thóc đổ rời và đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% đồng/tấn.năm 122.240  
  Bảo quản lần đầu      
6 Thóc đổ rời áp suất thấp - mới đồng/tấn.lần 389.058  
7 Thóc đổ rời áp suất thấp - bổ sung đồng/tấn.lần 173.172  
8 Thóc đóng bao áp suất thấp - mới đồng/tấn.lần 267.108  
9 Thóc đóng bao áp suất thấp - bổ sung đồng/tấn.lần 144.189  
10 Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới đồng/tấn.lần 410.658  
11 Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung đồng/tấn.lần 194.772  
12 Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới đồng/tấn.lần 284.308  
13 Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung đồng/tấn.lần 159.789  
 III Muối ăn      
14 Bảo quản lần đầu đồng/tấn.lần 139.877  
15 Bảo quản thường xuyên đồng/tấn.năm 14.097  
IV Xuồng cứu nạn      
  Bảo quản lần đầu      
16 Loại DT1 đồng/chiếc.lần 37.952  
17 Loại DT2 đồng/bộ.lần 280.250  
18 Loại DT3 đồng/bộ.lần 311.919  
19 Loại DT4 đồng/bộ.lần 364.260  
  Bảo quản thường xuyên      
20 Loại DT1 đồng/chiếc.năm 2.401.528  
21 Loại DT2 đồng/bộ.năm 4.515.559  
22 Loại DT3 đồng/bộ.năm 6.221.004  
23 Loại DT4 đồng/bộ.năm 9.544.100  
V Nhà bạt cứu sinh thường      
  Bảo quản lần đầu      
24 Nhà bạt 60,0 m2 đồng/bộ.lần 42.752  
25 Nhà bạt 24,75 m2 đồng/bộ.lần 35.703  
26 Nhà bạt 16,5 m2 đồng/bộ.lần 28.655  
  Bảo quản thường xuyên      
27 Nhà bạt 60,0 m2 đồng/bộ.năm 457.553  
28 Nhà bạt 24,75 m2 đồng/bộ.năm 322.837  
29 Nhà bạt 16,5 m2 đồng/bộ.năm 299.717  
  Bảo quản định kỳ      
30 Nhà bạt 60,0 m2 đồng/bộ.lần 223.976  
31 Nhà bạt 24,75 m2 đồng/bộ.lần 178.926  
32 Nhà bạt 16,5 m2 đồng/bộ.lần 144.516  
VI Nhà bạt nhẹ cứu sinh      
  Bảo quản lần đầu      
33 Nhà bạt nhẹ 60,0 m2 đồng/bộ.lần 9.332  
34 Nhà bạt nhẹ 24,5 m2 đồng/bộ.lần 6.658  
35 Nhà bạt nhẹ 16,5 m2 đồng/bộ.lần 4.830  
  Bảo quản thường xuyên      
36 Nhà bạt nhẹ 60,0 m2 đồng/bộ.năm 502.049  
37 Nhà bạt nhẹ 24,5 m2 đồng/bộ.năm 322.530  
38 Nhà bạt nhẹ 16,5 m2 đồng/bộ.năm 265.136  
VII Phao tròn cứu sinh      
39 Bảo quản lần đầu đồng/chiếc.lần 1.104  
40 Bảo quản thường xuyên đồng/chiếc.năm 15.922  
VIII Phao áo cứu sinh      
41 Bảo quản lần đầu đồng/chiếc.lần 1.620  
42 Bảo quản thường xuyên đồng/chiếc.năm 11.999  
IX Bè cứu sinh nhẹ      
43 Bảo quản lần đầu đồng/chiếc.lần 5.466  
44 Bảo quản thường xuyên đồng/chiếc.năm 30.830  
X Kim loại      
45 Bảo quản thường xuyên đồng/tấn.năm 6.703  
  Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ)    
46 Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm đồng/tấn.lần 723.990  
47 Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm đồng/tấn.lần 514.027  
48 Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m đồng/tấn.lần 759.334  
49 Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m đồng/tấn.lần 714.984  
XI Máy xúc đào đa năng      
50 Bảo quản lần đầu đồng/chiếc 1.525.423  
51 Bảo quản thường xuyên đồng/chiếc.năm 2.922.001  
XII Máy bơm chữa cháy      
52 Bảo quản lần đầu đồng/chiếc.lần 210.068  
  Bảo quản thường xuyên      
53 Loại không nổ máy đồng/chiếc.năm 861.137  
54 Loại nổ máy đồng/chiếc.năm 2.116.341  
N Động cơ thủy      
55 Bảo quản lần đầu đồng/chiếc.lần 128.599  
56 Bảo quản thường xuyên đồng/chiếc.năm 845.494  
XIII Máy phát điện      
  Bảo quản lần đầu      
57 Loại (30-50) KVA đồng/chiếc.lần 117.648  
58 Loại (>50-100) KVA đồng/chiếc.lần 141.678  
59 Loại (> 100-150) KVA đồng/chiếc.lần 142.258  
60 Loại > 150KVA đồng/chiếc.lần 153.038  
  Bảo quản thường xuyên      
61 Không nổ máy loại (30-50) KVA đồng/chiếc.năm 1.110.864  
62 Không nổ máy loại (>50-100) KVA đồng/chiếc.năm 1.203.112  
63 Không nổ máy loại (>100-150) KVA đồng/chiếc.năm 1.204.480  
64 Không nổ máy loại > 150 KVA đồng/chiếc.năm 1.205.848  
65 Nổ máy loại (30-50) KVA đồng/chiếc.năm 4.297.930  
66 Nổ máy loại (>50-100) KVA đồng/chiếc.năm 5.213.811  
67 Nổ máy loại (>100-150) KVA đồng/chiếc.năm 5.379.233  
68 Nổ máy loại > 150 KVA đồng/chiếc.năm 5.990.321  
XIV Kiểm tra chất lượng vật tư      
  Phao áo cứu sinh      
69 Trước khi hết hạn bảo hành đồng/mẫu 10.644.008  
70 Trước khi hết hạn lưu kho 6 tháng đồng/mẫu 8.866.422  
71 Phao tròn cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho) đồng/mẫu 9.492.868  
72 Phao bè cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho) đồng/mẫu 10.432.800  
  Nhà bạt cứu sinh      
73 Trước khi hết hạn bảo hành đồng/mẫu 8.382.687  
74 Trước khi hết hạn lưu kho đồng/mẫu 8.083.187  
75 Nhà bạt cứu sinh nhẹ (trước khi hết hạn bảo hành) đồng/mẫu 6.513.311  
76 Máy phát điện (trước khi hết hạn bảo hành và trước khi xuất kho) đồng/mẫu 3.670.000  
 
 
 
 
Trần Thanh Loan
Chung nhan Tin Nhiem Mang