Trong thời gian qua, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 13/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 20 ngành, nghề và Thông tư số 14/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của 19 ngành, nghề.
Căn cứ vào Điều 13 Pháp lệnh pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã thực hiện cập nhật các QPPL mới tại Thông tư số 13/2023/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2023/TT-BLĐTBXH vào Đề mục Giáo dục nghề nghiệp (Đề mục 1 Chủ đề 20. Lao động) theo quy định. Cụ thể các QPPL mới được cập nhật như sau:
Đối với các QPPL mới ban hành tại Thông tư số 13/2023/TT-BLĐTBXH:
Điều 20.1.TT.90.1.
(Điều 1 Thông tư số 13/2023/TT-BLĐTBXH Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 20 ngành, nghề ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2024)
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của 20 ngành, nghề gồm:
TT |
Tên ngành, nghề |
Trình độ trung cấp |
Trình độ cao đẳng |
1 |
Đồ họa |
Phụ lục 1a |
Phụ lục 1b |
2 |
Tin học ứng dụng |
Phụ lục 2a |
Phụ lục 2b |
3 |
Công nghệ hoá nhựa |
Phụ lục 3a |
Phụ lục 3b |
4 |
Sản xuất sản phẩm giặt tẩy |
Phụ lục 4a |
Phụ lục 4b |
5 |
Sản xuất gạch Granit |
Phụ lục 5a |
Phụ lục 5b |
6 |
Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí |
Phụ lục 6a |
Phụ lục 6b |
7 |
Khoan khai thác mỏ |
Phụ lục 7a |
Phụ lục 7b |
8 |
Vận hành thiết bị mỏ hầm lò |
Phụ lục 8a |
Phụ lục 8b |
9 |
Kỹ thuật máy nông nghiệp |
Phụ lục 9a |
Phụ lục 9b |
10 |
Sửa chữa thiết bị hoá chất |
Phụ lục 10a |
Phụ lục 10b |
11 |
Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí |
Phụ lục 11a |
Phụ lục 11b |
12 |
Kỹ thuật truyền dẫn quang và vô tuyến |
Phụ lục 12a |
Phụ lục 12b |
13 |
Sửa chữa thiết bị tự động hoá |
Phụ lục 13a |
Phụ lục 13b |
14 |
Xử lý chất thải công nghiệp và y tế |
Phụ lục 14a |
Phụ lục 14b |
15 |
Xử lý chất thải trong sản xuất thép |
Phụ lục 15a |
Phụ lục 15b |
16 |
Xử lý chất thải trong sản xuất cao su |
Phụ lục 16a |
Phụ lục 16b |
17 |
Chăn nuôi - Thú y |
Phụ lục 17a |
Phụ lục 17b |
18 |
Quản lý và kinh doanh nông nghiệp |
Phụ lục 18a |
Phụ lục 18b |
19 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
Phụ lục 19a |
Phụ lục 19b |
20 |
Xử lý rác thải |
Phụ lục 20a |
Phụ lục 20b |
Phu luc_ban hanh kem theo TT so 13.2023.TT-BLĐTBXH.doc
Ví dụ: Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Đồ họa
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Đồ họa trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sơ vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Đồ họa do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Đồ họa trình độ trung cấp
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành đào tạo thực hành cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Đồ họa trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Đồ họa trình độ trung cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Đồ họa trình độ Trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 1530 giờ chưa bao gồm 02 môn học giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng an ninh.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Đồ họa, trình độ Trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Điều 20.1.TT.90.2.
(Điều 2 Thông tư số 13/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2024)
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2024.
Điều 20.1.TT.90.3.
(Điều 3 Thông tư số 13/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2024)
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
Đối với các QPPL mới ban hành tại Thông tư số 14/2023/TT-BLĐTBXH:
Điều 20.1.TT.91.1.
(Điều 1 Thông tư số 14/2023/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của 19 ngành, nghề ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2024)
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của 19 ngành, nghề gồm:
STT |
Tên ngành, nghề |
Trình độ trung cấp |
Trình độ cao đẳng |
1 |
Đồ họa |
Phụ lục 1a |
Phụ lục 1b |
2 |
Thiết kế công nghiệp |
Phụ lục 2a |
Phụ lục 2b |
3 |
Tin học ứng dụng |
Phụ lục 3a |
Phụ lục 3b |
4 |
Công nghệ hoá nhựa |
Phụ lục 4a |
Phụ lục 4b |
5 |
Sản xuất sản phẩm giặt tẩy |
Phụ lục 5a |
Phụ lục 5b |
6 |
Sản xuất gạch Granit |
Phụ lục 6a |
Phụ lục 6b |
7 |
Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí |
Phụ lục 7a |
Phụ lục 7b |
8 |
Khoan khai thác mỏ |
Phụ lục 8a |
Phụ lục 8b |
9 |
Vận hành thiết bị mỏ hầm lò |
Phụ lục 9a |
Phụ lục 9b |
10 |
Kỹ thuật máy nông nghiệp |
Phụ lục 10a |
Phụ lục 10b |
11 |
Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí |
Phụ lục 11a |
Phụ lục 11b |
12 |
Kỹ thuật truyền dẫn quang và vô tuyến |
Phụ lục 12a |
Phụ lục 12b |
13 |
Xử lý chất thải công nghiệp và y tế |
Phụ lục 13a |
Phụ lục 13b |
14 |
Xử lý chất thải trong sản xuất thép |
Phụ lục 14a |
Phụ lục 14b |
15 |
Xử lý chất thải trong sản xuất cao su |
Phụ lục 15a |
Phụ lục 15b |
16 |
Chăn nuôi - Thú y |
Phụ lục 16a |
Phụ lục 16b |
17 |
Quản lý và kinh doanh nông nghiệp |
Phụ lục 17a |
Phụ lục 17b |
18 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
Phụ lục 18a |
Phụ lục 18b |
19 |
Xử lý rác thải |
Phụ lục 19a |
Phụ lục 19 |
Phu luc.doc
Ví dụ: Danh mục các thiết bị đào tạo theo từng phòng chức năng
3.1. Phòng học lý thuyết
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm của thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật
cơ bản của thiết bị |
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
01 |
Dùng để giảng dạy và thực hành |
Loại có cấu hình thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Bộ |
01 |
Dùng để trình chiếu bài giảng, thao tác mẫu |
- Kích thước màn chiếu: ≥ (1800 x 1800) mm
- Cường độ sáng:
≥ 2500 ANSI lumens |
3 |
Bút chiếu Slide |
Bộ |
01 |
Trình chiếu bài thuyết trình |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
Bảng di động |
Chiếc |
01 |
Dùng để giảng dạy, thảo luận và làm bài tập nhóm |
- Bảng lật 2 mặt trắng ghim
- Kích thước:
≥ (1200 x 2000) mm |
5 |
Máy in |
Chiếc |
01 |
Dùng để hỗ trợ cho bài học định dạng văn bản và in ấn |
Loại thông dụng trên thị trường |
6 |
Phần mềm gõ Tiếng Việt |
Bộ |
01 |
Dùng để hỗ trợ gõ tiếng Việt |
- Hỗ trợ đầy đủ các kiểu gõ và bảng mã thông dụng
- Cài đặt tối thiểu 01 máy vi tính |
7 |
Bảng ghim |
Chiếc |
01 |
Dùng để thảo luận và làm bài tập nhóm |
Kích thước:
≥ (1200 x 1200) mm |
8 |
Hệ điều hành |
Bộ |
01 |
Dùng để làm môi trường cài đặt các phần mềm ứng dụng |
- Phiên bản phổ biến
- Cài đặt cho 01 bộ máy tính |
9 |
Đường truyền Internet |
Đường |
01 |
Dùng để khai thác, tìm kiếm trên Internet |
Tốc độ đường truyền ≥ 15Mbps |
10 |
Hệ thống âm thanh (Loa âm thanh, Amly, Micro) |
Bộ |
01 |
Hỗ trợ việc giảng dạy và học tập |
Công suất loa đáp ứng mức nghe rõ cho tất cả người học |
11 |
Phần mềm quản lý lớp học |
Bộ |
01 |
Dùng để quản lý, theo dõi học tập |
Có phiên bản thích hợp với cấu hình phần cứng |
12 |
Phần mềm tin học văn phòng |
Bộ |
01 |
Dùng để soạn thảo và trình bày các báo cáo chuyên đề |
Có phiên bản thích hợp với cấu hình phần cứng |
13 |
Trình duyệt Web |
Bộ |
01 |
Dùng để cài đặt, hỗ trợ cho giảng dạy và học tập |
Có phiên bản thích hợp với cấu hình phần cứng |
3.3. Phòng học ngoại ngữ
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm của thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
01 |
Dùng để giảng dạy và thực hành |
Loại có cấu hình thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Bộ |
01 |
Dùng để trình chiếu bài giảng, thao tác mẫu |
- Kích thước màn chiếu:
≥ (1800 x 1800) mm
- Cường độ sáng:
≥ 2500 ANSI lumens |
3 |
Bảng di động |
Chiếc |
01 |
Dùng để giảng dạy, thảo luận và làm bài tập nhóm |
- Bảng lật 2 mặt trắng ghim
- Kích thước:
≥ (1200 x 2000) mm |
4 |
Hệ thống âm thanh (Loa âm thanh, Amly, Micro) |
Bộ |
01 |
Hỗ trợ việc giảng dạy và học tập |
Công suất loa đáp ứng mức nghe rõ cho tất cả người học |
5 |
Bảng ghim |
Chiếc |
01 |
Dùng để thảo luận và làm bài tập nhóm |
Kích thước:
≥ (1200 x 1200) mm |
6 |
Phần mềm gõ Tiếng Việt |
Bộ |
01 |
Dùng để hỗ trợ gõ tiếng Việt |
- Hỗ trợ đầy đủ các kiểu gõ và bảng mã thông dụng |
7 |
Phần mềm tin học văn phòng |
Bộ |
01 |
Dùng để soạn thảo và trình bày các báo cáo chuyên đề |
- Phiên bản phổ biến |
8 |
Hệ điều hành |
Bộ |
01 |
Dùng để làm môi trường cài đặt các phần mềm ứng dụng |
- Phiên bản phổ biến |
9 |
Đường truyền Internet |
Đường |
01 |
Dùng để khai thác, tìm kiếm trên Internet |
- Tốc độ đường truyền ≥ 15Mbps |
10 |
Phần mềm diệt Virus |
Bộ |
01 |
Dùng để bảo vệ máy tính |
- Phiên bản phổ biến |
11 |
Phần mềm từ điển Anh - Việt |
Bộ |
01 |
Dùng để phục vụ giảng dạy |
- Phiên bản phổ biến |
12 |
Phần mềm xem video |
Bộ |
01 |
Dùng để phục vụ giảng dạy |
- Phiên bản phổ biến
|
13 |
Trình duyệt Web |
Bộ |
01 |
Dùng để cài đặt, hỗ trợ cho giảng dạy và học tập |
Có phiên bản thích hợp |
14 |
Máy in |
Chiếc |
01 |
Dùng để in bài tập |
Loại thông dụng trên thị trường |
Điều 20.1.TT.91.2.
(Điều 2 Thông tư số 14/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2024)
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2024.
Điều 20.1.TT.91.3.
(Điều 3 Thông tư số 14/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2024)
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.