Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Tài nguyên nước (Đề mục số 4 thuộc Chủ đề số 18). Đến nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong đề mục Tài nguyên nước và đã được thẩm định thông qua theo quy định. Đề mục Tài nguyên nước có cấu trúc gồm 09 chương (theo cấu trúc của Luật Tài nguyên nước) với 661 Điều. Theo đó, đề mục Tài nguyên nước được pháp điển bởi các quy phạm pháp luậ t đang còn hiệu lực của 43 văn bản, cụ thể như sau: Luật Tài nguyên nước; Luật Thủy lợi; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Nghị định 112/2008/NĐ-CP Về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;
Nghị định 120/2008/NĐ-CP Về quản lý lưu vực sông;
Nghị định 201/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Nghị định 136/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Nghị định 54/2015/NĐ-CP Quy định về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
Nghị định 82/2017/NĐ-CP Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Nghị định 167/2018/NĐ-CP Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Quyết định 81/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;
Thông tư 21/2009/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Thông tư 15/2013/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;
Thông tư 16/2013/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000;
Thông tư 17/2013/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000;
Thông tư 19/2013/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;
Thông tư 08/2014/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000;
Thông tư 09/2014/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;
Thông tư 10/2014/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000.
Các nội dung cơ bản trong mỗi Chương của đề mục “Tài nguyên nước” như sau:
- Chương I gồm 93 điều quy định về các vấn đề chung như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa; Nguyên tắc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; Nguyên tắc ưu đãi; Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn; Nguyên tắc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; Nguyên tắc và nhiệm vụ của bơm nước thí nghiệm; Nguyên tắc xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; Nguyên tắc giám sát; Nguyên tắc xác định dòng chảy tối thiểu; Nguyên tắc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng; Nguyên tắc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước; Phổ biến, giáo dục về tài nguyên nước; Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước; Lưu trữ, sử dụng thông tin về tài nguyên nước; Công khai thông tin; Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; Lưu trữ và công bố kết quả điều tra, đánh giá; Các hành vi bị nghiêm cấm; Các hành vi bị cấm; Các hành vi bị cấm trong hành lang bảo vệ hồ chứa và vùng lòng hô; Các hành vi bị cấm trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; Các hành vi bị nghiêm cấm.
- Chương II gồm 98 điều quy định về điều tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước như: Trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản tài nguyên nước; Kinh phí cho hoạt động điều tra cơ bản, quy hoạch, bảo vệ tài nguyên nước; Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước; Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước; Kiểm kê tài nguyên nước; Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Quan trắc tài nguyên nước; Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra; Báo cáo sử dụng tài nguyên nước; Nội dung đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Mục đích điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; Các nguồn nước phải đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước; Phân đoạn sông để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông; Xác định mục đích sử dụng nước để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; Thông số để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; Phương pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông; Xác định tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt; Xác định tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước; Xác định tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải; Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của hồ; Yêu cầu về kết quả đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; Phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước; Trách nhiệm thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước; Phân loại dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất 1. Việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất phải được lập thành dự án theo một trong các loại dự án quy định tại khoản 2 Điều này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện (sau đây gọi tắt là cơ quan phê duyệt dự án); Yêu cầu chung đối với điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất 1. Việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất phải phù hợp quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước. Trường hợp chưa có quy hoạch thì cơ quan phê duyệt dự án căn cứ yêu cầu quản lý, tình hình thực tiễn, nguồn lực để xem xét, quyết định việc thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; Yêu cầu đối với việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất theo tỷ lệ 1: 200.000 1. Phạm vi điều tra, đánh giá được thực hiện trên toàn quốc; Yêu cầu đối với việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất theo tỷ lệ 1: 100.000 1. Phạm vi điều tra, đánh giá được thực hiện trên toàn quốc, trừ vùng núi cao, hiểm trở hoặc khu vực không có yêu cầu về cấp nước cho sinh hoạt hoặc cấp nước cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; Yêu cầu đối với việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất theo tỷ lệ 1: 50.000 1. Phạm vi điều tra, đánh giá; Yêu cầu đối với việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất theo tỷ lệ 1: 25.000 1. Phạm vi điều tra, đánh giá gồm các khu vực thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này mà nước dưới đất là đối tượng khai thác chủ yếu để cấp nước cho sinh hoạt và cấp nước cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội hoặc các khu đô thị, khu dân cư tập trung, các đảo, khu vực khan hiếm nước, thiếu nước sinh hoạt; Yêu cầu đối với việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo chuyên đề Căn cứ yêu cầu quản lý, bảo vệ nguồn nước dưới đất và các vấn đề thực tiễn, cơ quan phê duyệt dự án xem xét, quyết định cụ thể về phạm vi, đối tượng và nội dung điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo chuyên đề; Trách nhiệm thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất, điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo chuyên đề có tính chất liên vùng, liên tỉnh. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên nước dưới đất, điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo chuyên đề đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn. 3. Việc thực hiện các dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa trung ương và địa phương; bảo đảm tính hệ thống của các cấu trúc, phức hệ, tầng chứa nước theo từng lưu vực sông, tiểu lưu vực sông. Điều 11. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện; Kỳ báo cáo và chế độ báo cáo tài nguyên nước; Yêu cầu về thông tin, số liệu lập báo cáo tài nguyên nước; Phạm vi tổng hợp thông tin, số liệu và phân tích, đánh giá; Nội dung, yêu cầu đối với báo cáo tài nguyên nước quốc gia; Báo cáo chuyên đề về tài nguyên nước; Nội dung, yêu cầu đối với báo cáo sử dụng tài nguyên nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nội dung, yêu cầu đối với báo cáo sử dụng tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Nội dung, yêu cầu đối với báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Hoàn thiện, công bố báo cáo tài nguyên nước quốc gia, báo cáo chuyên đề tài nguyên nước; Chiến lược tài nguyên nước; Phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020; Quy hoạch tài nguyên nước; Báo cáo quy hoạch tài nguyên nước; Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước; Giải pháp, kinh phí thực hiện; Kế hoạch và tiến độ thực hiện; Nguyên tắc lập quy hoạch tài nguyên nướ; Căn cứ lập quy hoạch tài nguyên nước; Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước; Nội dung của quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh và quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nguyên tắc phân bổ nguồn nước; Các yếu tố chủ yếu cần xem xét khi phân bổ nguồn nước; Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phân bổ nguồn nước; Đánh giá tổng lượng tài nguyên nước; Xác định lượng nước có thể sử dụng; Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu; Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước; Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu trước khi phân bổ; Xác định lượng nước có thể phân bổ; Đánh giá lượng nước sử dụng thực tế của các đối tượng sử dụng nước; Dự báo nhu cầu sử dụng nước; Phân vùng chức năng của nguồn nước; Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước; Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước; Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; Xác định nhu cầu chuyển nước; Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước; Nguyên tắc bảo vệ tài nguyên nước; Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến bảo vệ tài nguyên nước; Bảo vệ và phát triển rừng; Bảo vệ hồ, đầm phá, vùng đất ngập nước; Bảo vệ miền cấp nước dưới đất; Phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất; Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái, cạn kiệt; Bảo vệ chất lượng nước mặt; Bảo vệ chất lượng nước các tầng chứa nước; Lập danh mục các nguồn nước cần bảo tồn; Duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn bị suy thoái; Mạng giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước; Nguyên tắc phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra; Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông; Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất; Phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn các tầng chứa nước; Nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước; Lập, phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước; Điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước; Điều kiện của đơn vị tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tài nguyên nước.
- Chương III gồm 82 điều quy định về bảo vệ tài nguyên nước như: Trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước; Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; Quan trắc, giám sát tài nguyên nước; Hình thức giám sát; Hệ thống giám sát; Yêu cầu đối với thiết bị thu nhận, lưu trữ dữ liệu và phần mềm quản lý, xử lý dữ liệu; Yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu giám sát; Yêu cầu đối với thiết bị đo đạc, kết nối, truyền số liệu của cơ sở có công trình; Giám sát hoạt động khai thác, sử dụng đối với công trình hồ chứa để phát điện; Giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác; Giám sát hoạt động khai thác đối với công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác; Giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất; Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy; Trồng bù diện tích rừng bị mất và đóng góp kinh phí cho bảo vệ, phát triển rừng; Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy; Hành lang bảo vệ nguồn nước; Lập hành lang bảo vệ hồ chứa; Khai thác tài nguyên đất trong hành lang bảo vệ hồ chứa và vùng lòng hô; Khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường hồ chứa; Điều tiết nước hồ chứa; Nghĩa vụ tài chính khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường hồ chứa; Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Trách nhiệm của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp; Trách nhiệm rà soát nhiệm vụ hồ chứa; Thanh tra, kiểm tra; Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Xử lý vi phạm; Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước; Căn cứ xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi; Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch; Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác; Lập, công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi; Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác; Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; Yêu cầu đối với các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước; Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp; Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt; Các trường hợp phải xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước mặt; Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước dưới đất; Trình tự xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình; Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp; Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác; Phòng, chống ô nhiễm nước biển; Bảo vệ nước dưới đất; Phân loại giếng không sử dụng để xử lý, trám lấp; Xử lý, trám lấp giếng khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp không phải xin phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Xử lý, trám lấp giếng khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải xin phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Xử lý, trám lấp giếng khoan thăm dò nước dưới đất; Xử lý, trám lấp giếng khoan quan trắc nước dưới đất, giếng khoan thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, đánh giá nước dưới đất, giếng tháo khô mỏ và hố móng, giếng khoan thuộc các dự án nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm, thăm dò địa chất và khoáng sản, khảo sát địa chất công trình; Xử lý, trám lấp giếng khoan bị sự cố; Yêu cầu kỹ thuật thi công trám lấp giếng khoan, lỗ khoan không sử dụng; Yêu cầu kỹ thuật thi công trám lấp giếng đào; Chế độ báo cáo; Hành nghề khoan nước dưới đất; Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan cấp phép và cơ quan tiếp nhận, thẩm định, quản lý hồ sơ cấp phép; Quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép; Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất; Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; Thời hạn giấy phép; Gia hạn giấy phép; Điều chỉnh nội dung giấy phép; Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép; Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép; Trình tự, thủ tục cấp phép; Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép; Cấp lại giấy phép; Xả nước thải vào nguồn nước; Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không phải đăng ký, không phải xin phép; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Chương IV gồm 51 điều quy định về khai thác, sử dụng tài nguyên nước như: Biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Hạn chế thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước; Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả được hưởng ưu đãi; Ưu đãi đối với hoạt động tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn; Ưu đãi đối với hoạt động đầu tư sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm; Ưu đãi đối với hoạt động thu gom nước mưa, khử muối từ nước lợ, nước mặn thành nước ngọt để sử dụng cho sinh hoạt, áp dụng công nghệ, kỹ thuật, biện pháp tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp; Phát triển khoa học, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước; Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Giấy phép tài nguyên nước; Mẫu giấy phép tài nguyên nước; Đăng ký khai thác nước dưới đất; Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; Khoanh định, công bố khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; Đăng ký khai thác nước dưới đất; Nguyên tắc cấp phép; Căn cứ cấp phép; Điều kiện cấp phép; Điều kiện về năng lực đối với tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước; Quy định về đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức tham gia thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; Quy định về người phụ trách kỹ thuật của đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước; Quy định về đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước; Quy định về cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước; Quy định về máy móc, thiết bị chuyên dùng; Quy định về hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước; Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước; Thời hạn của giấy phép; Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sinh hoạt; Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp; Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện; iêu chí đánh giá; Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 1; Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2; Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3; Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4; Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5; Chỉ số và căn cứ đánh giáTiêu chí 6; Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập quy trình; Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản; Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản; Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy; Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác; Thăm dò, khai thác nước dưới đất; Thăm dò nước dưới đất; Hồ chứa và khai thác, sử dụng nước hồ chứa; Điều hòa, phân phối tài nguyên nước; Chuyển nước lưu vực sông; Bổ sung nhân tạo nước dưới đất; Gây mưa nhân tạo.
- Chương V gồm 04 điều quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra như: Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại của nước do thiên tai gây ra; Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo; Phòng, chống xâm nhập mặn; Phòng, chống sụt, lún đất; Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông.
- Chương VI gồm 18 điều quy định về tài chính về tài nguyên nước như: Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước; Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M); Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác; Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G); Hệ số điều chỉnh (K); Thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Thời hạn ra thông báo và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trách nhiệm của các cơ quan trong công tác tính, thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Chương VII gồm 04 điều quy định về quan hệ quốc tế về tài nguyên nước như: Nguyên tắc áp dụng trong quan hệ quốc tế về tài nguyên nước; Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia; Hợp tác quốc tế trong quản lý và phát triển tài nguyên nước; Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia;
- Chương VIII gồm 49 điều quy định về trách nhiệm quản lý tài nguyên nước như: Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ; Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp; Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông; Tổ chức lưu vực sông; Các hoạt động trên lưu vực sông cần điều phối, giám sát; Nội dung, yêu cầu đối với hoạt động điều phối, giám sát trên lưu vực sông; Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mục tiêu, yêu cầu và căn cứ xác định dòng chảy tối thiểu; Các sông, suối, hồ chứa phải xác định dòng chảy tối thiểu; Vị trí xác định dòng chảy tối thiểu; Phương pháp tính toán các đặc trưng dòng chảy; Yêu cầu về thông tin, số liệu và kết quả xác định dòng chảy tối thiểu; Công bố dòng chảy tối thiểu; Chế độ báo cáo và quy định chuyển tiếp; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Trình tự xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa; Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa; Phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa; Điều tra thực địa bổ sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa; Đo đạc, bổ sung thông tin, số liệu về khí tượng thủy văn, địa hình, mặt cắt sông (nếu có) phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa; Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa;. Lấy ý kiến của cơ quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành; Xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ; Xây dựng các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong mùa cạn; Biên soạn quy trình; Hội thảo, lấy ý kiến của cơ quan liên quan về quy trình vận hành liên hồ chứa; Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa; Hồ sơ sản phẩm xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa; Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước; Gia hạn giấy phép; Điều chỉnh giấy phép; Đình chỉ hiệu lực của giấy phép; Thu hồi giấy phép; Trả lại giấy phép, chấm dứt hiệu lực của giấy phép; Cấp lại giấy phép; Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép; Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất; Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Mẫu đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Trình tự, thủ tục đình chỉ giấy phép về tài nguyên nước; Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép về tài nguyên nước; Hội đồng quốc gia về tài nguyên nước; Hội đồng quốc gia về tài nguyên nướ.
- Chương IX gồm 167 điều quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý tài nguyên nước như: Mục đích thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên đề; Hình thức bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000; Kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000; Mục đích thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên đề; Hình thức bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Mục đích thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên đề; Hình thức bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ quan trắc; Yếu tố quan trắc; Lấy mẫu và phân tích mẫu nước; Chế độ quan trắc tài nguyên nước dưới đất; Kiểm tra quan trắc; Số liệu quan trắc, tổng hợp kết quả quan trắc; Báo cáo và công bố kết quả quan trắc; Công tác bảo dưỡng công trình quan trắc; Công tác hoàn thiện mạng lưới; Hồ sơ kỹ thuật công trình quan trắc; Kinh phí quan trắc; Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000; Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên môn; Nguyên tắc thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000; Hình thức bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000; Nội dung thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000; Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000; Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên môn; Nguyên tắc thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000; Hình thức bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 50.000; Nội dung thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000; Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên môn; Nguyên tắc thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Hình thức bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Nội dung thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:100.000; Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm; Các dạng sản phẩm; Các yếu tố nền; Các yếu tố chuyên môn; Nguyên tắc thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Hình thức bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Nội dung thể hiện bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000; Mục đích điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt; Lập dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt; Nội dung dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt; Hồ sơ sản phẩm điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt; Nguyên tắc điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt; Công tác ngoại nghiệp; Công tác nội nghiệp; Yêu cầu chung về lập dự án; Yêu cầu về thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu lập dự án; Yêu cầu về nội dung dự án; Các hạng mục công tác kỹ thuật trong điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; Thu thập, phân tích tư liệu viễn thám; Khảo sát, điều tra thực địa tài nguyên nước dưới đất; Công tác địa vật lý; Khoan điều tra, khảo sát tài nguyên nước dưới đất; Bơm hút nước thí nghiệm; Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan và hố đào; Lấy mẫu đất đá, mẫu nước; Phân tích, thí nghiệm mẫu đất đá và mẫu nước (trong phòng và hiện trường); Quan trắc tài nguyên nước dưới đất; Công tác trắc địa; Yêu cầu chung về lập báo cáo; Nội dung công tác lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; Nội dung báo cáo kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; Thiết kế bơm nước thí nghiệm; Công việc chuẩn bị trước khi bơm nước thí nghiệm; Bơm thổi rửa lỗ khoan; Bơm nước thí nghiệm thử; Bơm nước thí nghiệm; Chỉnh lý tài liệu thí nghiệm; Yêu cầu về đảm bảo an toàn môi trường; An toàn lao động; Sản phẩm trung gian; Sản phẩm cuối cùng; Quy định về giao nộp sản phẩm; Tính thứ bậc của quy hoạch tài nguyên nước; Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước; Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong quy hoạch tài nguyên nước; Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội; Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước; Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước; Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước; Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu và nội dung quy hoạch; Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch; Mục đích, nhiệm vụ của lỗ khoan; Nguyên tắc thiết kế lỗ khoan; Nội dung thiết kế lỗ khoan; Yêu cầu thiết kế lỗ khoan; Công tác chuẩn bị và kết thúc khoan; Dung dịch khoan; Công tác khoan; Công tác phục vụ đo địa vật lý lỗ khoan; Phòng ngừa và cứu chữa sự cố; An toàn lao động và vệ sinh môi trường; Theo dõi, đo đạc, ghi chép, tổng hợp, chỉnh lý tài liệu và hoàn thiện hồ sơ; Sản phẩm công tác khoan; Trình tự xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng; Thu thập, phân tích, xử lý tài liệu, số liệu liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng; Khôi phục, kéo dài số liệu dòng chảy trên các đoạn sông cần xác định dòng chảy tối thiểu; Điều tra thực địa phục vụ phân đoạn sông, suối và xác định dòng chảy tối thiểu; Đo đạc, bổ sung thông tin, số liệu về mực nước, lưu lượng, địa hình, mặt cắt sông, suối, chất lượng nước (nếu có) phục vụ xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng; hợp, xử lý thông tin thu thập và điều tra theo các đoạn sông, suối cần xác định dòng chảy tối thiểu; Phân tích xác định các đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu và đề xuất mức dòng chảy tối thiểu; Hội thảo, lấy ý kiến của cơ quan liên quan về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng; Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng; Hồ sơ sản phẩm kết quả xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ chứa đập dâng; Trình tự xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối sau hồ chứa, đập dâng; Thu thập, phân tích, xử lý tài liệu, số liệu liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng; Xác định sơ bộ phạm vi tác động của hồ chứa, đập dâng; Điều tra thực địa trong phạm vi tác động của hồ chứa, đập dâng; Đo đạc, bổ sung thông tin, số liệu về mực nước, lưu lượng, địa hình, mặt cắt sông, suối, chất lượng nước (nếu có) phục vụ công tác xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng; Tổng hợp, xử lý thông tin thu thập và điều tra trong phạm vi tác động của hồ chứa, đập dâng; Khôi phục, kéo dài số liệu dòng chảy sau hồ chứa, đập dâng; Đánh giá diễn biến về mực nước, lưu lượng theo thời gian; Phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng nước cho hạ du; Phân tích và đề xuất mức dòng chảy tối thiểu; Hội thảo, lấy ý kiến của cơ quan liên quan về dòng chảy tối thiểu trên sông suối sau hồ chứa, đập dâng; Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông suối sau hồ chứa, đập dâng; Hồ sơ sản phẩm kết quả xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối sau hồ chứa đập dâng.
- Chương X gồm 02 điều quy định về thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước, giải quyết khiếu nại, tố cáo như: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên nước; Giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước.
- Chương IX gồm 93 điều quy định về điều khoản thi hành gồm: Hiệu lực thi hành; Trách nhiệm thi hành; Tổ chức thực hiện; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trách nhiệm của Cục Quản lý tài nguyên nước; Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường; Trách nhiệm của cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Điều khoản chuyển tiếp.
Như vậy, thông qua việc pháp điển đề mục Tài nguyên nước đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về tài nguyên nước đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Ngoài ra, một số quy định liên quan đến tài nguyên nước được pháp điển vào đề mục khác thì cũng được chỉ dẫn có liên quan đến nhau./.