Thực hiện Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 17/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục, Bộ Ngoại giao đã chủ trì thực hiện pháp điển đề mục Một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài (Đề mục 8, Chủ đề 23. Ngoại giao, điều ước quốc tế) theo quy định.
Bộ Ngoại giao đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành xác định 05 văn bản có nội dung thuộc Đề mục, gồm 04 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 01 Thông tư (thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính) và 05 văn bản có nội dung liên quan đến Đề mục.
- Đề mục Một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài là đề mục có cấu trúc đặc biệt, không có văn bản QPPL cao nhất, gồm 03 chương với 16 điều. Chương I bao gồm quy định tại Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài; Chương II bao gồm quy định tại Quyết định số 33/2010/QĐ-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài; Chương III bao gồm quy định tại Quyết định số 11/2019/QĐ-TTg ngày 18/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao.
- Về cơ bản, vị trí sắp xếp các điều trong dự thảo kết quả pháp điển 03 đề mục gửi thẩm định bảo đảm đúng nguyên tắc: Điều quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp ngay sau điều được quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành theo thứ bậc hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp và theo trật tự thời gian ban hành đối với các điều của văn bản cùng hiệu lực. Đối với trường hợp một điều quy đinh chi tiết, hướng dẫn nhiều điều hoặc nhiều điều cùng áp dụng một phụ lục, biểu mẫu thì được thực hiện chỉ dẫn theo quy định.
- Về cơ bản, kỹ thuật ghi chú được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP. Một số nội dung sửa đổi, bổ sung được ghi chú đầy đủ cụ thể như sau:
Điều 1 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/1999, có nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 34 của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/09/2007;
Điều 2 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/1999, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2001;
Điều 3 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/1999, có nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 34 của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/09/2007;
Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/1999, có nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 9 của Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015;
Điều 5 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/1999, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2001;
Điều 2 Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài. ngày 31/07/2001 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2001;
Điều 1 Quyết định số 119/2007/QĐ-TTg Về việc thành lập Quỹ Bảo hộ công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài ngày 25/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/08/2007;
Điều 1 Quyết định số 2985/2007/QĐ-BNG Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài ngày 29/11/2007 của Bộ Ngoại giao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/01/2008;
- Về cơ bản, các QPPL có nội dung liên quan được xác định bảo đảm chính xác, thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP. Qua đó, nội dung các quy định được chỉ dẫn liên quan như sau:
Điều 23.8.QĐ.1.1 có nội dung liên quan đến Điều 1.8.NĐ.3.2. Đối tượng áp dụng của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.3. Điều kiện miễn thị thực của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.4. Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.5. Lệ phí cấp giấy miễn thị thực của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.7. Cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.8. Cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.9. Thủ tục cấp lại giấy miễn thị thực của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.10. Cấp chứng nhận tạm trú của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.11. Gia hạn tạm trú của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 1.8.NĐ.3.12. Thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực của Đề mục Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 39.3.TT.1.2. Đối tượng áp dụng của Đề mục Cư trú; Điều 39.3.TT.1.16. Thủ tục đăng ký tạm trú của Đề mục Cư trú; Điều 39.3.TT.1.17. Cấp sổ tạm trú của Đề mục Cư trú.
Điều 23.8.QĐ.1.3 có nội dung liên quan đến Điều 23.1.LQ.8. Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự của Luật 33/2009/QH12 Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ban hành ngày 18/06/2009; Điều 1.10.NĐ.16.; Điều 1.10.NĐ.23.; Điều 1.10.NĐ.31. của Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ban hành ngày 17/08/2007; Điều 15.6.NĐ.2.27. Đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.28. Văn bản pháp luật và giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.29. Trình tự, thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.30. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.31. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.32. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.33. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; Điều 15.6.NĐ.2.35. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao; Điều 15.6.NĐ.2.36. Trách nhiệm của Bộ Công an; Điều 15.6.NĐ.2.37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của Nghị định 16/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam ban hành ngày 03/02/2020./.