Cập nhật quy phạm pháp luật mới vào Đề mục Thể dục, thể thao đối với Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL và Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Cập nhật quy phạm pháp luật mới vào Đề mục Thể dục, thể thao đối với Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL và Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL

Ngày 25/6/2021, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2021). Ngày 22/7/2021, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2021). Đây là hai văn bản có nội dung thuộc đề mục Thể dục, thể thao.
Căn cứ vào Điều 13 Pháp lệnh pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cập nhật các Điều mới của Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL và Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL vào đề mục Thể dục, thể thao theo quy định. Cụ thể các Điều của đề mục Thể dục, thể thao được cập nhật như sau:
1. Kết quả cập nhật QPPL mới Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL
Điều 41.11.TT.51.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia. ngày 25/06/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển thể thao quốc gia và đội tuyển trẻ thể thao quốc gia (sau đây gọi chung là đội tuyển quốc gia) từng môn thể thao được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao.
Điều 41.11.TT.51.2. Đối tượng áp dụng
(Điều 2 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
Thông tư này áp dụng đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao; trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia và đơn vị đào tạo, huấn luyện khác; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tập huấn, thi đấu thể thao của đội tuyển quốc gia.
Điều 41.11.TT.51.3. Nguồn kinh phí mua sắm trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao
(Điều 3 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được mua sắm từ nguồn ngân sách hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và nguồn kinh pht khác theo quy định của pháp luật.
Điều 41.11.TT.51.4. Tiêu chuẩn trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao
(Điều 4 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
Tiêu chuẩn trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 41.11.TT.51.5. Phân loại trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao
(Điều 5 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao bao gồm:
1. Trang thiết bị tập thể lực chung cho vận động viên đội tuyển quốc gia các môn thể thao;
2. Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao chung cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia các môn thể thao;
3. Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia từng môn thể thao.
Điều 41.11.TT.51.6. Định mức cấp phát trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao
(Điều 6 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
1. Định mức trang thiết bị tập thể lực chung cho vận động viên đội tuyển quốc gia các môn thể thao được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao chung cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia các môn thể thao được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Định mức trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia từng môn thể thao được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 41.11.TT.51.7. Nguyên tắc, chế độ và thời gian cấp phát trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao
(Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
1. Việc cấp phát trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia phải căn cứ theo định mức quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên được cấp phát theo định mức quy định tại Phụ lục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và được cấp phát mới khi trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao đó thuộc trường hợp được thanh lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao có thời gian sử dụng dưới 01 (một) năm được cấp phát như sau:
a) Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao được cấp phát 01 (một) lần trong năm: cấp phát khi vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao theo quyết định lần thứ nhất trong năm của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
b) Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao được cấp phát 02 (hai) lần trong năm:
- Cấp phát lần thứ nhất khi vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao theo quyết định lần thứ nhất trong năm của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
- Cấp phát lần thứ hai khi vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao với tổng thời gian tập trung tập huấn trong năm từ 183 (một trăm tám mươi ba) ngày trở lên.
c) Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao sử dụng và tiêu hao trong tháng được cấp phát hàng tháng cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao;
d) Trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao sử dụng và tiêu hao trong ngày được cấp phát hàng ngày cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia được tập trung tập huấn, thi đấu thể thao.
Điều 41.11.TT.51.8. Công tác xây dựng kế hoạch, lập dự toán
(Điều 8 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
1. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch tập huấn, thi đấu thể thao được Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao phê duyệt, các đơn vị đào tạo, huấn luyện phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, lập dự toán chi tiết về việc mua sắm trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển quốc gia tập trung tại đơn vị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước đã được phê duyệt, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục Thể dục thể thao phân bổ, giao dự toán chi mua sắm trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho các đơn vị đào tạo, huấn luyện theo quy định.
Điều 41.11.TT.51.9. Điều khoản thi hành
(Điều 9 Thông tư số 05/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2021)
1. Trường hợp phát sinh những trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao chưa được quy định tại Thông tư này, các đơn vị đào tạo, huấn luyện quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, cấp phát trang thiết bị tập huấn, thi đấu thể thao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, khả năng cân đối ngân sách hàng năm, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2021.
3. Thông tư số 04/2012/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đội tuyển thể thao quốc gia và đội tuyển trẻ thể thao quốc gia hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Kết quả cập nhật QPPL mới Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL
Điều 41.11.TT.52.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL Quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao ngày 22/07/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2021)
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Vận động viên thể thao thành tích cao từng môn thể thao;
b) Liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 41.11.TT.52.2. Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
(Điều 2 Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2021)
Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm:
1. “Vận động viên kiện tướng”;
2. “Vận động viên cấp 1”;
3. “Vận động viên cấp 2”.
Điều 41.11.TT.52.3. Tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
(Điều 3 Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2021)
1. Tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn chuyên môn.
2. Tiêu chuẩn chung:
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có tư cách đạo đức tốt;
c) Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của tòa án;
d) Không trong thời gian thi hành kỷ luật của liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia, cơ quan quản lý vận động viên.
3. Tiêu chuẩn chuyên môn:
a) Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao từng môn thể thao được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Vận động viên tham dự một trong các đại hội thể thao: Đại hội Olympic (Olympic), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội Olympic trẻ (Olympic trẻ) được phong đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng”.
Điều 41.11.TT.52.4. Tổ chức thực hiện
(Điều 4 Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2021)
Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 41.11.TT.52.5. Hiệu lực thi hành
(Điều 5 Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2021)
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2021.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Quyết định số 15/2005/QĐ-UBTDTT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành quy định khung về phong đẳng cấp vận động viên các môn thể thao;
b) Quyết định số 707/2005/QĐ-UBTDTT ngày 20 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Cử tạ;
c) Quyết định số 1035/2005/QĐ-UBTDTT ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Thể hình;
d) Quyết định số 2206/2005/QĐ-UBTDTT ngày 16 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Đấu kiếm;
đ) Quyết định số 2209/2005/QĐ-UBTDTT ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên môn Cờ;
e) Quyết định số 829/2006/QĐ-UBTDTT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc phê duyệt Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên các môn thể thao;
g) Quyết định số 889/2006/QĐ-UBTDTT ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc phê duyệt Tiêu chuẩn phong cấp vận động viên các môn Thể dục.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Chung nhan Tin Nhiem Mang