Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Căn cước công dân
Trong quá trình thực hiện công tác pháp điển, Bộ Công an đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Căn cước công dân (Đề mục số 15 thuộc Chủ đề số 39 - Trật tự an toàn xã hội). Bộ Công an đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Công an thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả, ký xác thực theo quy định và gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - QPPL) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Căn cước công dân có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật (Luật gồm 6 chương và 39 điều)
Đề mục Căn cước công dân được pháp điển bởi các văn bản pháp luật sau: Luật 59/2014/QH13 Căn cước công dân; Luật 68/2020/QH14 Cư trú; Nghị định 137/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; Nghị định 37/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Thông tư 41/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Thông tư 104/2020/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an; Thông tư 10/2016/TT-BCA Quy định về công tác tàng thư căn cước công dân; Thông tư 39/2019/TT-BCA Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-BCA ngày 03 tháng 3 năm 2016 quy định về công tác tàng thư căn cước công dân; Thông tư 06/2021/TT-BCA Quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân; Thông tư 59/2021/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân vàNghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021; Thông tư 60/2021/TT-BCA Quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Căn cước công dân do Bộ Công an chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
Chương I bao gồm những quy định chung, như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Nguyên tắc quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước công dân; Các hành vi bị nghiêm cấm.
Chương II là những quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Chương này gồm 2 mục, Mục 1 là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Cụ thể như: Điều 39.15.LQ.8. Yêu cầu xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.3. Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.LQ.9. Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.4. Nguồn thông tin, yêu cầu, thứ tự thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.6. Chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.TT.4.3. Thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân qua Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư; Điều 39.15.LQ.10. Quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.8. Hình thức khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.9. Thẩm quyền cho phép khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.10. Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.11. Sử dụng thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.LQ.11. Mối quan hệ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Điều 39.15.NĐ.1.7. Kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.LQ.12. Số định danh cá nhân; Điều 39.15.NĐ.1.13. Cấu trúc số định danh cá nhân; Điều 39.15.TT.4.4. Mã số trong số định danh cá nhân; Điều 39.15.NĐ.1.14. Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh; Điều 39.15.NĐ.1.15. Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú; Điều 39.15.NĐ.1.16. Hủy số định danh cá nhân đã cấp; Điều 39.15.TT.4.5. Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.TT.4.6. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; Điều 39.15.LQ.13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp và cập nhật thông tin, tài liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.5. Trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin về công dân. Mục 2 bao gồm quy định về Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, như: Điều 39.15.LQ.14. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.15. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp, cập nhật thông tin, tài liệu vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.7. Thu thập,cập nhật thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.17. Khai thác, cung cấp, trao đổi, sử dụng dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.8. Cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.9. Thẩm quyền cho phép cung cấp, kết nối, chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
Chương III là những quy định về thẻ căn cước công dân và quản lý thẻ căn cước công dân. Chương này gồm 2 mục. Mục 1 quy định về thẻ căn cước công dân, như: Điều 39.15.LQ.18. Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.3.3. Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.NĐ.1.18. Người được cấp thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân. Mục 2 là những quy định về cấp, đổi, cấp lại, thu hồi, tạm giữ thẻ căn cước công dân, cụ thể: Điều 39.15.LQ.22. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.10. Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.11. Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.12. Xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.3. Nguyên tắc thực hiện trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.4. Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.5. Thu nhận thông tin công dân; Điều 39.15.TT.5.6. Hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.7. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.8. Xử lý dữ liệu điện tử cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.TT.5.9. Phê duyệt cấp, đổi, cấp lại và in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.10. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.5.11. Thời hạn xử lý hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.24. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.13. Nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.14. Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lưu động trong trường hợp cần thiết; Điều 39.15.LQ.27. Thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.28. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.NĐ.1.19. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân.
Chương IV quy định về bảo đảm điều kiện cho hoạt động quản lý căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước công dân, bao gồm: Điều 39.15.LQ.29. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.30. Người làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.31. Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.32. Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.33. Bảo vệ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.NĐ.1.12. Sao lưu, phục hồi dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.NĐ.1.17. Sao lưu, phục hồi dữ liệu căn cước công dân.
Chương V gồm những quy định về trách nhiệm quản lý căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu căn cước công dân, như: Điều 39.15.LQ.34. Trách nhiệm quản lý nhà nước về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; Điều 39.15.LQ.35. Trách nhiệm của Bộ Công an; Điều 39.15.TT.1.3. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.TT.1.3. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Điều 39.15.TT.1.5. Kinh phí in, phát hành biểu mẫu; Điều 39.15.TT.1.6. Yêu cầu ghi biểu mẫu; Điều 39.15.TT.1.7. Tờ khai Căn cước công dân (CC01); Điều 39.15.TT.1.8. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02); Điều 39.15.TT.1.9. Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân (CC03); Điều 39.15.TT.1.10. Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC04); Điều 39.15.TT.1.11. Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu (CC05); Điều 39.15.TT.1.12. Đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC06); Điều 39.15.TT.1.13. Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC07); Điều 39.15.TT.1.14. Báo cáo công tác cấp, quản lý căn cước công dân (CC08); Điều 39.15.TT.1.15. Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân (CC09); Điều 39.15.TT.1.16. Phiếu chuyển hồ sơ Căn cước công dân (CC10); Điều 39.15.TT.1.17. Túi hồ sơ Căn cước công dân (CC11); Điều 39.15.TT.1.17a. Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC12); Điều 39.15.TT.1.17b. Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13); Điều 39.15.TT.1.18. Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01); Điều 39.15.TT.1.19. Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02); Điều 39.15.TT.2.3. Nguyên tắc thực hiện công tác tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.4. Yêu cầu, tiêu chuẩn của sĩ quan, hạ sĩ quan thực hiện công tác tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.5. Kinh phí phục vụ công tác tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.6. Tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.7. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.8. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu vào tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.9. Sắp xếp hồ sơ, tài liệu vào tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.10. Chuyển giao hồ sơ, tài liệu về căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.11. Điều chỉnh, bổ sung thông tin về căn cước công dân trong tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.12. Khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu trong tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.13. Thẩm quyền phê duyệt yêu cầu tra cứu, khai thác thông tin, tài liệu trong tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.14. Thời gian trả lời các yêu cầu tra cứu, khai thác thông tin, tài liệu trong tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.15. Bảo quản tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.16. Thời hạn lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu trong tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.17. Trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng tàng thư căn cước công dân; Điều 39.15.TT.2.18. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc phối hợp, trao đổi, cung cấp thông tin về căn cước công dân; Điều 39.15.TT.4.15. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Điều 39.15.TT.4.16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Điều 39.15.TT.4.17. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh; Điều 39.15.TT.4.18. Trách nhiệm của Công an cấp huyện; Điều 39.15.TT.4.19. Trách nhiệm của Công an cấp xã; Điều 39.15.LQ.36. Trách nhiệm của các bộ, ngành; Điều 39.15.LQ.37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chương VI là những quy định về điều khoản thi hành, gồm: Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp; Quy định chi tiết; Trách nhiệm thi hành trong các văn bản đã được pháp điển vào Đề mục như đã nêu ở trên.
Thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý, sử dụng pháo đã xác định được hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp thuộc lĩnh vực quản lý, sử dụng pháo và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp tạo thuận lợi cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong tra cứu, tìm kiếm./.
Hoàng Như Quỳnh