Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật

 
Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Khoa học và Công nghệ đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (Đề mục số 8 thuộc Chủ đề số 19 - Khoa học, công nghệ). Bộ Khoa học và Công nghệ đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, ký xác thực theo quy định để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật (Luật này gồm 07 chương với 71 điều) - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 17 của Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
Theo đó, Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 22 văn bản quy phạm pháp luật và ngoài ra, có một số văn bản nghị định, thông tư được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể: Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14; Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2009/NĐ-CP, Nghị định số 78/2018/NĐ-CP; Quyêt định số 72/2002/QĐ-TTg về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; Quyết định số 08/2019/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 07/2002/TT-BKHCN hướng dẫn triển khai Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước; Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN hướng dẫn việc ký kết và thực hiện Hiệp định và Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp; Quyết định số 30/2007/QĐ-BKHCN về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định số 127/2007/NĐ-CP; Thông tư số 03/2010/TT-BKHCN quy định về hoạt động đào tạo kiến thức quản lý hành chính nhà nước đối với chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong cơ quan hành chính nhà nước; Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN, Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN, Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN; Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số 46/2014/TT-BCT quy định về hoạt động xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Công Thương; Thông tư số 116/2015/TT-BTC quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN quy định hoạt động, phối hợp trong Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; Thông tư số 13/2019/TT-BTTTT quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 27/2020/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BNNPTNT quy định về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 42/2021/TT-BCA quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong Công an nhân dân; Thông tư số 11/2021/TT-BKHCN quy định chi tiết xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
- Chương I là những quy định chung, như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản như đã nêu trên (chẳng hạn: Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng; Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng; Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng; Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng); Việc áp dụng pháp luật; Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật (Sản phẩm, hàng hoá; Dịch vụ; Quá trình; Môi trường; Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội); Nguyên tắc xác định đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân; có liên quan đến an toàn, sức khỏe con người; an toàn, vệ sinh lao động; môi trường; quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan; Có khả năng gây mất an toàn cho con người và môi trường trong quá trình lắp đặt, khai thác, sử dụng; Cần phải quy định về yêu cầu chất lượng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ;…); Những nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; Yêu cầu chung trong xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; Hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Những hành vi bị nghiêm cấm.   
  - Chương II gồm những quy định về xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn, như: Điều 19.8.LQ.10. Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn; Điều 19.8.TT.14.5. Thể thức, kỹ thuật trình bày và biểu mẫu, cấp số hiệu trong việc xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.15.6. Trình bày, thể hiện nội dung TCVN và lưu trữ hồ sơ dự thảo TCVN; Điều 19.8.TT.15.8. Ký hiệu TCVN; Điều 19.8.LQ.11. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn; Điều 19.8.LQ.12. Loại tiêu chuẩn; Điều 19.8.LQ.13. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn; Điều 19.8.LQ.14. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.TT.5.8. Đăng ký kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.TT.7.5. Quy hoạch tổng thể, kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.TT.7.6. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia hằng năm; Điều 19.8.TT.10.14. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia hàng năm; Điều 19.8.TT.13.4. Lập, phê duyệt kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn; Điều 19.8.TT.13.5. Lập, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn; Điều 19.8.TT.15.4. Lập, phê duyệt kế hoạch 5 năm và hằng năm xây dựng TCVN; Điều 19.8.LQ.15. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.TT.7.30. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức chủ trì xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.TT.15.17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì, tham gia xây dựng TCVN; Điều 19.8.LQ.16. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.LQ.17. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.NĐ.1.4a. Xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.NĐ.1.5. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; …; Điều 19.8.TT.5.9. Tư vấn xét chọn dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; …; Điều 19.8.TT.5.12. Thẩm tra Hồ sơ và dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; …; Điều 19.8.TT.7.11. Thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia; …; Điều 19.8.TT.10.8. Yêu cầu đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia; …; Điều 19.8.TT.13.10. Đề nghị công bố tiêu chuẩn; …; Điều 19.8.TT.15.5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố TCVN; Điều 19.8.LQ.18. Nội dung thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.LQ.19. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia; …; Điều 19.8.TT.15.7. Rà soát định kỳ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ TCVN; Điều 19.8.LQ.20. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở (trong đó, tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên thành tựu khoa học và công nghệ, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở; tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan); …; Điều 19.8.TT.14.20. Trình tự, thủ tục biên soạn, thẩm định và ban hành tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.14.21. Hội đồng thẩm tra, thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.14.22. Nguyên tắc và phương thức áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.14.23. Rà soát định kỳ tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.14.24. Sửa đổi, bổ sung, thay thế tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.14.25. Hủy bỏ tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.15.12. Yêu cầu và căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; …; Điều 19.8.LQ.21. Xuất bản và phát hành tiêu chuẩn; Điều 19.8.TT.14.6. Xuất bản, phát hành, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở; Điều 19.8.TT.15.9. Thông báo, xuất bản và phát hành, phổ biến TCVN; Điều 19.8.LQ.22. Thông báo, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia; Điều 19.8.LQ.23. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn; …; Điều 19.8.QĐ.3.3. Các yêu cầu đối với việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; Điều 19.8.QĐ.3.4. Các bước xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; Điều 19.8.TT.6.4. Trách nhiệm xác định thủ tục hành chính được đưa vào xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; Điều 19.8.TT.6.5. Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các Bộ, ngành; Điều 19.8.TT.6.6. Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Điều 19.8.TT.6.7. Nội dung công việc thuê tư vấn và nội dung công việc cơ quan tự thực hiện trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; Điều 19.8.QĐ.3.5. Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng; …; Điều 19.8.QĐ.3.7. Thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập; Điều 19.8.TT.6.8. Yêu cầu đối với tổ chức tư vấn; Điều 19.8.TT.6.9. Yêu cầu cấp thẻ chuyên gia tư vấn; Điều 19.8.TT.6.10. Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn độc lập; Điều 19.8.QĐ.3.8. Thuê tổ chức chứng nhận; Điều 19.8.TT.6.11. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận; Điều 19.8.QĐ.3.9. Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng; Điều 19.8.TT.6.33. Nguyên tắc thực hiện hoạt động kiểm tra; …; Điều 19.8.QĐ.3.10. Kinh phí xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; Điều 19.8.LQ.24. Phương thức áp dụng tiêu chuẩn; Điều 19.8.TT.15.10. Phương thức và biện pháp áp dụng TCVN; Điều 19.8.LQ.25. Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn; …
- Chương III gồm các quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, như: Điều 19.8.LQ.26. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.NĐ.1.8. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.TT.13.19. Số hiệu quy chuẩn; Điều 19.8.TT.7.25. Trình bày và thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.TT.11.13. Trình bày quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.27. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; …; Điều 19.8.LQ.28. Loại quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.29. Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.TT.5.14. Đăng ký kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.TT.5.16. Phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; …; Điều 19.8.LQ.30. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.31. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.TT.11.18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì, tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.32. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.NĐ.1.10. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.TT.5.15. Tổ chức Hội đồng tư vấn xét chọn dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.TT.5.17. Triển khai xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; …; Điều 19.8.TT.14.15. Trình tự, thủ tục biên soạn, thẩm tra, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.LQ.33. Nội dung thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.LQ.34. Hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.35. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật; …; Điều 19.8.TT.13.21. Rà soát quy chuẩn; …; Điều 19.8.TT.14.18. Hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.LQ.36. Thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.NĐ.1.13. Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật;…; Điều 19.8.LQ.37. Trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.38. Nguyên tắc, phương thức áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.TT.7.26. Nguyên tắc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Điều 19.8.LQ.39. Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
- Chương IV là các quy định về đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Chương này gồm 5 Mục. Mục 1 là các quy định chung về đánh giá sự phù hợp, như: Điều 19.8.LQ.40. Yêu cầu cơ bản đối với đánh giá sự phù hợp; Điều 19.8.LQ.41. Hình thức đánh giá sự phù hợp; Điều 19.8.LQ.42. Yêu cầu đối với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp; Điều 19.8.LQ.43. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy; Điều 19.8.NĐ.1.15. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy; Điều 19.8.TT.4.4. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy. Mục 2 là các quy định về đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, như: Điều 19.8.LQ.44. Chứng nhận hợp chuẩn; Điều 19.8.LQ.45. Công bố hợp chuẩn; Điều 19.8.NĐ.1.14. Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy; Điều 19.8.TT.4.5. Các phương thức đánh giá sự phù hợp; …; Điều 19.8.TT.4.12. Nguyên tắc công bố hợp quy; …; Điều 19.8.TT.4.18. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm; Điều 19.8.LQ.46. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn. Mục 3 là các quy định về đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, như: Điều 19.8.LQ.47. Chứng nhận hợp quy; …; Điều 19.8.TT.7.27. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy; Điều 19.8.LQ.48. Công bố hợp quy; Điều 19.8.LQ.49. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy. Mục 4 là các quy định về tổ chức chứng nhận sự phù hợp, như: Điều 19.8.LQ.50. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp; Điều 19.8.LQ.51. Điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù hợp; Điều 19.8.LQ.52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận sự phù hợp. Mục 5 là các quy định về công nhận, thừa nhận lẫn nhau, như: Điều 19.8.LQ.53. Hoạt động công nhận; Điều 19.8.LQ.54. Tổ chức công nhận; Điều 19.8.LQ.55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức công nhận; Điều 19.8.LQ.56. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được công nhận; Điều 19.8.LQ.57. Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau; Điều 19.8.NĐ.1.19. Hiệp định, thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau…  
- Chương V là các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật, như : Điều 19.8.LQ.58. Trách nhiệm của Chính phủ; Điều 19.8.LQ.59. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ; …; Điều 19.8.QĐ.5.1. Vị trí và chức năng của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; …; Điều 19.8.LQ.60. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; …; Điều 19.8.TT.15.16. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ; Điều 19.8.LQ.61. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong đó, đáng lưu ý là: Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Ban hành và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật); …; Điều 19.8.TT.11.17. Trách nhỉệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trong đó, đáng lưu ý là quy định hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp và thông báo danh mục cập nhật các QCĐP do mình ban hành gửi Bộ Khoa học và Công nghệ cập nhật bổ sung vào hệ thống cơ sở dữ liệu quy chuẩn kỹ thuật); Điều 19.8.LQ.62. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (Công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; Bảo đảm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đã công bố); Điều 19.8.NĐ.1.24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh về công bố tiêu chuẩn áp dụng; Điều 19.8.LQ.63. Trách nhiệm của hội, hiệp hội.
- Chương VI là các quy định về thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật, như: Điều 19.8.LQ.64. Thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; …; Điều 19.8.LQ.67. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; Điều 19.8.LQ.68. Giải quyết tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
  - Chương VII là các quy định về điều khoản thi hành, gồm các quy định điều khoản chuyển tiếp, hiệu lực thi hành của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, cũng như trách nhiệm thi hành, tổ thức thực hiện của các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật này đã được pháp điển vào Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn như đã nêu ở trên.
Và như vậy, thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật đã xác định được hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn, lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp tạo thuận lợi cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong tra cứu, tìm kiếm./.                                                                           
Chung nhan Tin Nhiem Mang