Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT vào Đề mục Giao thông đường bộ
Ngày 21 tháng 3 năm 2023 vừa qua, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ký ban hành Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT gồm có 03 điều với các Phụ lục I, II, III, IV, V ban hành kèm theo và thay thế các Phụ lục I, II, III, VI, XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2023. Trong đó, các điều khoản của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT có nội dung được sửa đổi, bổ sung hoặc bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT như Điều 5, Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 13, Điều 14 và Điều 16.
Căn cứ theo nguyên tắc pháp điển đã được quy định tại Điều 13 Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển, theo đó, Bộ Giao thông vận tải thực hiện pháp điển cập nhật các quy phạm pháp luật của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT vào Đề mục Giao thông đường bộ (Đề mục số 2 thuộc Chủ đề số 14. Giao thông, vận tải của Bộ pháp điển) theo các điều có nội dung được sửa đổi, bổ sung hoặc bổ sung nêu trên của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được pháp điển trước đó tại Chương IV gồm các quy định đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ của Đề mục này với ký hiệu mã hóa số thứ tự văn bản trong kết quả pháp điển của Đề mục là TT.72 (được pháp điển, sắp xếp sau Điều 55 về bảo đảm quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ của Luật Giao thông đường bộ trong Đề mục - LQ.55) lần lượt như: Điều 14.2.TT.72.5. Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng kiểm định, miễn kiểm định lần đầu; Điều 14.2.TT.72.6. Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định; Điều 14.2.TT.72.8. Trình tự, cách thức thực hiện; Điều 14.2.TT.72.9. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; Điều 14.2.TT.72.13. Trách nhiệm của chủ xe; Điều 14.2.TT.72.14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam; Điều 14.2.TT.72.16. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Ví dụ, cụ thể nội dung một số điều có nội dung được sửa đổi, bổ sung đáng quan tâm của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được thể hiện như sau:
Điều 14.2.TT.72.5. Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng kiểm định, miễn kiểm định lần đầu
(Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2021, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/3/2023)
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, thực hiện kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trong phạm vi cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định, trừ các trường hợp sau đây:
a) Xe cơ giới chưa qua sử dụng thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định: Hạng mục kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh hoặc hạng mục khác không thực hiện kiểm tra được trên dây truyền kiểm định (nếu có) được thực hiện trên đường thử ngoài dây chuyền hoặc thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này;
c) Xe cơ giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
3. Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này thì được miễn kiểm định lần đầu.
(Điều này có nội dung liên quan đến: Điều 14.2.TT.72.6. Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định; Điều 14.2.TT.72.8. Trình tự, cách thức thực hiện)
Điều 14.2.TT.72.6. Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định
(Điều 6 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2021, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/3/2023)
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
đ) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 14.2.TT.72.5. Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng kiểm định, miễn kiểm định lần đầu)
Điều 14.2.TT.72.14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
(Điều 14 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2021, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/3/2023)
1. Tổ chức, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm định xe cơ giới theo quy định của Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, tiếp nhận và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định của các đơn vị đăng kiểm.
3. Kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý sai phạm của đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy định, đồng thời có văn bản thông báo kết quả xử lý sai phạm cho Sở Giao thông vận tải địa phương.
4. Phối hợp với cơ quan có liên quan thực hiện việc cảnh báo và xóa cảnh báo trên chương trình quản lý kiểm định đối với những xe cơ giới có sự không phù hợp về thông tin hành chính, thông số kỹ thuật và các trường hợp theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ và các trường hợp cảnh báo khác theo đề nghị của cơ quan nhà nước.
5. In ấn, quản lý, cấp phát và hướng dẫn sử dụng các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định, hướng dẫn hủy các loại ấn chỉ hỏng, không còn giá trị sử dụng.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 39.13.NĐ.75.80. Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ, đường sắt)
Huỳnh Hữu Phương