Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 12/2023/TT-BTC vào Đề mục Ngân sách Nhà nước
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Cập nhật QPPL mới của Thông tư số 12/2023/TT-BTC vào Đề mục Ngân sách Nhà nước

Ngày 10/02/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 12/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 107/2020/TT-BTC hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước. Căn cứ vào Điều 13 Pháp lệnh Pháp điển và Điều 17 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển, Bộ Tài chính thực hiện cập nhật các QPPL mới tại Thông tư số 25/2022/TT-BTTTT vào Đề mục Ngân sách nhà nước (Đề mục 3 Chủ đề 26. Tài chính) theo quy định.
 Cụ thể các QPPL mới được cập nhật như sau:
 Điều 26.3.TT.25.3. Giải thích từ ngữ
(Điều 3 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Thông tư số 30/2019/TT-BTC), trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP là giao dịch mua bán lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư số 30/2019/TT-BTC. KBNN là bên mua trong giao dịch lần 1 và là bên bán trong giao dịch lần 2; KBNN sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua TPCP và nhận quyền sở hữu TPCP từ bên bán, đồng thời cam kết sẽ bán lại và chuyển quyền sở hữu khối lượng TPCP đó cho bên bán sau một thời gian xác định với một mức giá xác định.
2. Kỳ hạn mua lại TPCP: là số ngày thực tế được tính từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán giao dịch lần 2.
3. Ngày thanh toán giao dịch lần 1 (ngày mua TPCP): là ngày TPCP được chuyển quyền sở hữu từ tài khoản lưu ký chứng khoán của NHTM sang tài khoản lưu ký chứng khoán của KBNN mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiền giao dịch TPCP lần 1 được KBNN chuyển vào tài khoản tiền gửi bằng VNĐ của NHTM mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Ngày thanh toán giao dịch lần 2 (ngày bán lại TPCP): là ngày TPCP được chuyển quyền sở hữu từ tài khoản lưu ký chứng khoán của KBNN sang tài khoản lưu ký chứng khoán của NHTM mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiền giao dịch TPCP lần 2 được NHTM chuyển trả vào tài khoản tiền gửi bằng VNĐ của KBNN mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Kỳ hạn còn lại của TPCP: Là khoảng thời gian còn lại (theo ngày thực tế) từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 (ngày T+2) đến ngày đáo hạn TPCP.
6. Ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp của TPCP: là ngày Tổng lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định danh sách chủ sở hữu trái phiếu để thanh toán lãi, gốc TPCP.
7. Giá gộp lãi danh nghĩa TPCP: là giá của TPCP tính vào ngày thanh toán giao dịch lần 1 và có bao gồm lãi danh nghĩa tích gộp (nếu có).
8. Giá yết TPCP: là giá của TPCP tính vào ngày thanh toán giao dịch lần 1 và không bao gồm lãi danh nghĩa tích gộp.
9. Giao dịch trái phiếu hưởng quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra trước hoặc trùng với ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.
10. Giao dịch trái phiếu không hưởng quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra sau ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.2.TT.11.2. Giải thích thuật ngữ)
 Điều 26.3.TT.25.5. Điều kiện đối với TPCP được KBNN chấp nhận trong giao dịch
(Điều 5 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
TPCP được KBNN chấp nhận sử dụng trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Là TPCP do KBNN phát hành đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
2. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán và được phép chuyển nhượng; không bị ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch bảo đảm trong thời gian mua lại có kỳ hạn, kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1.
 
Điều 26.3.TT.25.9. Hợp đồng giao dịch
(Điều 9 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP giữa KBNN và NHTM được thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm: hợp đồng khung và các phụ lục hợp đồng.
2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP, KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này; sau đó, tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM chấp thuận giao dịch với KBNN, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN gửi thông báo.
Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo điều chỉnh danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn, thì chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản điều chỉnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
Trường hợp các NHTM được bổ sung chấp thuận giao dịch với KBNN, KBNN tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo.
Hợp đồng khung được thanh lý, chấm dứt theo thỏa thuận giữa KBNN và NHTM hoặc khi NHTM đó không đáp ứng đủ tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này bằng hình thức ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp NHTM đó vẫn còn có các phụ lục hợp đồng đang còn hiệu lực, thì KBNN chấm dứt hợp đồng khung với NHTM đó vào ngày kết thúc phụ lục hợp đồng cuối cùng đã được ký kết với KBNN.
3. Nội dung chính của hợp đồng khung, bao gồm:
a) Căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng.
b) Ngày hợp đồng, địa điểm ký kết hợp đồng .
c) Thông tin bên mua, thông tin bên bán, bao gồm: tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản và nơi mở tài khoản (tài khoản tiền gửi và tài khoản lưu ký chứng khoán) của bên mua, bên bán.
d) Phương thức giao dịch (không bao gồm nội dung về lãi suất mua lại có kỳ hạn, kỳ hạn mua lại TPCP, các điều kiện và điều khoản của TPCP, khối lượng TPCP giao dịch, các mức giá trị giao dịch lần 1, lần 2).
đ) Phương thức thanh toán và chuyển giao TPCP.
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
g) Vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng.
h) Giải quyết tranh chấp.
i) Quy định về ngày có hiệu lực của hợp đồng , thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng; về thay đổi điều khoản, điều kiện quy định tại hợp đồng.
k) Các nội dung liên quan khác (nếu có).
4. Căn cứ Hợp đồng khung đã được ký kết, KBNN và NHTM ký phụ lục hợp đồng cho từng lần giao dịch. Nội dung chính của phụ lục hợp đồng, bao gồm:
a) Các thông tin về TPCP được mua lại có kỳ hạn: mã TPCP, kỳ hạn còn lại của TPCP, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi suất chiết khấu (%/năm).
b) Chi tiết giao dịch lần 1: Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP; kỳ hạn mua lại TPCP; tiền lãi mua lại có kỳ hạn TPCP; ngày thanh toán giao dịch lần 1; giá yết, khối lượng TPCP giao dịch và giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP.
c) Chi tiết giao dịch lần 2: Ngày thanh toán giao dịch lần 2; khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với từng mã TPCP và giá trị giao dịch lần 2.
d) Các nội dung liên quan khác (nếu có).
5. Hợp đồng khung và phụ lục hợp đồng được giao kết bằng văn bản giấy (có đầy đủ dấu và chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền đại diện các bên thực hiện hợp đồng) hoặc văn bản điện tử (được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật), phù hợp với quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ KBNN.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 26.3.NĐ.1.14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
 Điều 26.3.TT.25.10. Quy trình giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP
(Điều 10 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)

(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.2.TT.11.29. Phương thức và nguyên tắc tổ chức hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ; Điều 28.2.TT.11.31. Đối chiếu, xác nhận và xử lý lỗi giao dịch công cụ nợ; Điều 28.2.TT.11.32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ)
 Điều 26.3.TT.25.12. Giá trị giao dịch lần 1, lãi mua lại có kỳ hạn và giá trị giao dịch lần 2
(Điều 12 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)

(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 26.3.TT.25.13. Giá gộp lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp và giá yết TPCP)
 
Điều 26.3.TT.25.13. Giá gộp lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp và giá yết TPCP
(Điều 13 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)

(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 26.3.TT.25.12. Giá trị giao dịch lần 1, lãi mua lại có kỳ hạn và giá trị giao dịch lần 2)
 Điều 26.3.TT.25.15. Xử lý trường hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN
(Điều 15 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
1. Trường hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN theo cam kết, KBNN và NHTM thống nhất và ký phụ lục hợp đồng bằng văn bản để điều chỉnh thời gian thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 23 và điểm a khoản 4 Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC. NHTM thanh toán giá trị giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho đến ngày thực thanh toán.
2. Trường hợp KBNN và NHTM không thống nhất được về việc điều chỉnh thời gian thanh toán hoặc sau thời hạn thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này mà NHTM vẫn không thực hiện thanh toán cho KBNN, KBNN giữ TPCP cho đến khi đáo hạn và nhận gốc, lãi TPCP để khấu trừ toàn bộ nghĩa vụ phải thanh toán (giá trị giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán tính đến hết ngày liền kề trước ngày TPCP đáo hạn) của NHTM; số tiền còn lại (nếu có), KBNN trả lại cho NHTM trong vòng năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày TPCP đáo hạn.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.2.TT.11.23. Xử lý nghĩa vụ trong trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại, giao dịch vay và cho vay công cụ nợ; Điều 28.2.TT.11.32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ; Điều 26.3.TT.25.8. Đối tác giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP và hạn mức dư nợ giao dịch cho từng đối tác; Điều 26.3.TT.25.14. Xử lý chậm thanh toán tiền giao dịch lần 1, lần 2 của Thông tư 107/2020/TT-BTC Hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phỉếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước ban hành ngày 21/12/2020)
 Điều 26.3.TT.25.15a. Tiền lãi danh nghĩa TPCP
(Điều 15a Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021)
1. Trường hợp KBNN nhận được tiền lãi danh nghĩa TPCP trong thời gian mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN có trách nhiệm hoàn trả số tiền lãi danh nghĩa TPCP đã nhận được cho các NHTM theo mã TPCP mà KBNN nhận được tiền lãi danh nghĩa. Việc hoàn trả tiền lãi danh nghĩa TPCP được thực hiện bên ngoài hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán; thời điểm hoàn trả lãi danh nghĩa do hai bên tự thống nhất, nhưng không được muộn hơn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thực thanh toán lãi trái phiếu.
2. Trường hợp chuyển tiền lãi danh nghĩa chậm, KBNN có trách nhiệm thanh toán tiền phạt chậm thanh toán cho NHTM đối với số ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất phạt chậm thanh toán quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
 Điều 26.3.TT.25.17. Công bố thông tin
(Điều 17 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
1. Chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tuần liền kề trước tuần thực hiện giao dịch, KBNN công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của KBNN về lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao dịch tiếp theo; đồng thời, cung cấp thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán.
2. Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, KBNN công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của KBNN về kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó (khối lượng, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP bình quân gia quyền tương ứng với loại kỳ hạn); đồng thời, cung cấp thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán.
 Điều 26.3.TT.25.18. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
(Điều 18 Thông tư số 107/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2021, có nội dung được sửa đổi, có nội dung được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
1. Kho bạc Nhà nước
a) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ liên quan đến giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 64/2019/TT-BTC  ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương và tại Thông tư này.
b)Phối hợp cung cấp thông tin về giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP (khối lượng, lãi suất, thời gian, kỳ hạn mua lại TPCP) với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c)Cung cấp thông tin về lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao dịch tiếp theo và kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó cho Sở Giao dịch Chứng khoán theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán:
a) Tổ chức hệ thống giao dịch đảm bảo thực hiện giao dịch của KBNN theo quy định tại Điều 10 và Điều 13 Thông tư này;
b)Công bố lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) đối với danh mục TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
c)Công bố thông tin về lịch biểu giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP dự kiến của tuần thực hiện giao dịch tiếp theo và kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
d)Định kỳ hàng tháng, cung cấp thông tin về giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP trên thị trường (gồm: kỳ hạn mua lại TPCP, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP, mã TPCP, giá yết TPCP, giá thực hiện, lãi suất chiếu khấu TPCP, giá trị giao dịch lần 1, giá trị giao dịch lần 2) cho KBNN để phục vụ đánh giá tình hình thị trường.
3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam: Thực hiện thanh toán giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 29, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Thông tư số 30/2019/TT-BTC.
(Điều này có nội dung liên quan đến Điều 28.2.TT.11.29. Phương thức và nguyên tắc tổ chức hệ thống thanh toán giao dịch công cụ nợ; Điều 28.2.TT.11.31. Đối chiếu, xác nhận và xử lý lỗi giao dịch công cụ nợ; Điều 28.2.TT.11.32. Biện pháp khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch công cụ nợ; Điều 28.2.TT.11.33. Loại bỏ thanh toán giao dịch công cụ nợ)
 Điều 26.3.TT.25.20. Điều khoản chuyển tiếp
(Điều 2 Thông tư số 12/2023/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước ngày 10/02/2023 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
Các giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP có ngày thanh toán giao dịch lần 1 trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và ngày thanh toán giao dịch lần 2 sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục áp dụng theo các quy định tại Thông tư số 107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của KBNN.
 Điều 26.3.TT.25.21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
(Điều 3 Thông tư số 12/2023/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/05/2023)
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2023
2. KBNN, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Vũ Thị Mai
Chung nhan Tin Nhiem Mang