Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam

Trong quá trình thực hiện công tác pháp điển, Bộ Công an đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam (Đề mục số 10 thuộc Chủ đề số 37 – Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp). Bộ Công an đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Công an thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam, ký xác thực theo quy định và gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - QPPL) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật 94/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội về thi hành tạm giữ, tạm giam và cấu trúc Đề mục không có gì thay đổi so với cấu trúc của Luật (Luật gồm bao gồm 11 chương và 73 điều). Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam được pháp điển bởi các văn bản pháp luật sau: Luật 94/2015/QH13 Thi hành tạm giữ, tạm giam; Nghị định 120/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật thi hành tạm giữ, tạm giam; Nghị định 113/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam; Nghị định 121/2017/NĐ-CP Quy định xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Thông tư 219/2013/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người bị tạm đình chỉ công tác, người bị tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng quản lý để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; Thông tư 32/2017/TT-BCA Quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, buồng tạm giam và xử lý vi phạm; Thông tư 34/2017/TT-BCA Quy định việc tổ chức cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp thân nhân; nhận quà; gửi, nhận thư, sách, báo, tài liệu; Thông tư liên tịch 01/2018/TTLT-BCA-BQP- TANDTC-VKSNDTC Quy định về quan hệ phối hợp giữa cơ sở giam giữ với cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và Viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Thông tư 23/2018/TT-BQP Quy định chế độ quản lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam trong Quân đội; Thông tư 27/2018/TT-BQP Ban hành Nội quy cơ sở giam giữ trong Quân đội nhân dân; Thông tư liên tịch 08/2021/TTLT-BQP-BCA-VKSNDTC Quy định về phối hợp trong việc bắt, tạm giữ và kiểm sát việc bắt, tạm giữ của cơ quan, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển. 
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam do Bộ Công an chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
Chương I bao gồm những quy định chung, như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Điều 37.10.LQ.4. Nguyên tắc quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.3.3. Nguyên tắc thực hiện; Điều 37.10.TL.1.3. Nguyên tắc phối hợp; Điều 37.10.TT.4.3. Nguyên tắc quản lý, lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.2.3. Nguyên tắc phối hợp; Điều 37.10.LQ.5. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.1.4. Phối hợp trong giao, nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TL.1.5. Phối hợp trong bố trí giam giữ để bảo đảm yêu cầu Điều tra; Điều 37.10.TL.1.6. Trao đổi thông tin; Điều 37.10.TL.1.7. Phối hợp quản lý người bị tạm giữ, người bị tạm giam khi trích xuất để thực hiện hoạt động điều tra, truy tố, xét xử tại cơ sở giam giữ; Điều 37.10.TL.1.8. Phối hợp quản lý người bị tạm giữ, người bị tạm giam khi trích xuất ra ngoài cơ sở giam giữ để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố; Điều 37.10.TL.1.9. Phối hợp giải quyết cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp thân nhân; Điều 37.10.TL.1.10. Phối hợp giải quyết cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp người bào chữa; Điều 37.10.TL.1.11. Phối hợp trong việc tổ chức thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự, tổ chức nhân đạo đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người nước ngoài; Điều 37.10.TL.1.12. Phối hợp trong việc điều chuyển người bị tạm giữ, người bị tạm giam giữa các cơ sở giam giữ; Điều 37.10.TL.1.13. Phối hợp quản lý người bị tạm giam khi trích xuất phục vụ xét xử tại phiên tòa; Điều 37.10.TL.1.14. Phối hợp quản lý người bị tạm giữ, người bị tạm giam khi đưa đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế ngoài cơ sở giam giữ và giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần; Điều 37.10.TL.1.15. Phối hợp giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn; Điều 37.10.TL.1.16. Phối hợp giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết; Điều 37.10.TL.1.17. Phối hợp trong việc trực tiếp kiểm sát tại cơ sở giam giữ; Điều 37.10.TL.1.18. Phối hợp trong việc xử lý các vụ, việc đột xuất tại cơ sở giam giữ; Điều 37.10.TL.1.18. Phối hợp trong việc xử lý các vụ, việc đột xuất tại cơ sở giam giữ; Điều 37.10.TL.1.20. Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.1.21. Phối hợp trong huy động lực lượng của cơ sở giam giữ; Điều 37.10.TL.2.13. Chuyển hồ sơ và người bị bắt, bị tạm giữ để giải quyết theo thẩm quyền; Điều 37.10.LQ.6. Kiểm sát hoạt động quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.7. Giám sát việc thực hiện chế độ tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.8. Những hành vi bị nghiêm cấm; Điều 37.10.TT.4.4. Những hành vi bị nghiêm cấm; Điều 37.10.LQ.9. Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
Chương II bao gồm những quy định về hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam, cụ thể: Điều 37.10.LQ.10. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.11. Hệ thống tổ chức cơ quan thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.5.1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Nội quy cơ sở giam giữ trong Quân đội nhân dân”; Điều 37.10.LQ.12. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.13. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà tạm giữ, trại tạm giam; Điều 37.10.TL.2.11. Phối hợp giữa cơ sở giam giữ với cơ quan có thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển trong việc tiếp nhận, tạm giữ người; Điều 37.10.LQ.14. Cơ cấu, tổ chức của nhà tạm giữ, trại tạm giam; Điều 37.10.LQ.15. Buồng tạm giữ thuộc đồn biên phòng; Điều 37.10.TL.2.8. Phối hợp trong công tác quản lý tạm giữ của đồn Biên phòng.
Chương III là những quy định về chế độ quản lý giam giữ, như: Điều 37.10.LQ.16. Tiếp nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TL.2.6. Phối hợp trong việc tiếp nhận người bị bắt, tạm giữ trong các vụ việc, vụ án không thuộc thẩm quyền điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển; Điều 37.10.LQ.17. Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.5. Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.6. Tổ chức, cá nhân lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.7. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.9. Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.10. Quản lý hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TT.4.11. Thời hạn lưu trữ và hủy hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.2.7. Phối hợp thực hiện trình tự, thủ tục bắt, tạm giữ trong trường hợp vụ việc, vụ án thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan có thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển; Điều 37.10.LQ.18. Phân loại quản lý người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.LQ.19. Chế độ quản lý đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TL.2.9. Thực hiện chế độ quản lý người bị tạm giữ tại buồng tạm giữ thuộc đồn Biên phòng; Điều 37.10.LQ.20. Thực hiện trích xuất người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.9. Kinh phí bảo đảm việc áp giải và chế độ ăn đối với người được trích xuất; Điều 37.10.TL.2.12. Phối hợp giải quyết trường hợp đưa người bị tạm giữ trong vụ việc, vụ án đang thuộc thẩm quyền điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển đi khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế ngoài cơ sở giam giữ hoặc người bị tạm giữ chết; Điều 37.10.LQ.21. Chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TL.2.10. Phối hợp thực hiện điều chuyển người bị tạm giữ tại Buồng tạm giữ thuộc đồn Biên phòng đến cơ sở giam giữ khác; Điều 37.10.LQ.22. Việc gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.11. Xác định quốc tịch của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.12. Việc thăm gặp người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người nước ngoài; Điều 37.10.NĐ.1.13. Việc tổ chức cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người nước ngoài tiếp xúc lãnh sự; Điều 37.10.NĐ.1.14. Các trường hợp không giải quyết tiếp xúc lãnh sự; Điều 37.10.NĐ.1.15. Trách nhiệm của các cơ quan trong tổ chức tiếp xúc lãnh sự; Điều 37.10.NĐ.1.16. Trách nhiệm của cán bộ theo dõi tiếp xúc lãnh sự; Điều 37.10.NĐ.1.17. Trách nhiệm của người đến tiếp xúc lãnh sự; Điều 37.10.NĐ.1.18. Thời gian tiếp xúc lãnh sự; Điều 37.10.TT.3.4. Đối tượng, thủ tục thăm gặp người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TT.3.5. Các trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam không được gặp thân nhân; Điều 37.10.TT.3.7. Trách nhiệm của cơ sở giam giữ trong việc tổ chức cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp thân nhân; Điều 37.10.TT.3.8. Trách nhiệm của người đến thăm gặp và người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.LQ.23. Kỷ luật người bị tạm giữ, người bị tạm giam vi phạm nội quy của cơ sở giam giữ, chế độ quản lý giam giữ; Điều 37.10.LQ.24. Quản lý đồ vật, tư trang, tiền, tài sản của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TT.2.4. Danh mục đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, buồng tạm giam; Điều 37.10.TT.2.5. Việc phát hiện, thu giữ đồ vật thuộc danh mục cấm; Điều 37.10.TT.2.6. Xử lý vi phạm; Điều 37.10.TT.2.7. Xử lý đồ vật cấm; Điều 37.10.TT.2.8. Hồ sơ thu giữ, xử lý đồ vật cấm và xử lý vi phạm; Điều 37.10.LQ.25. Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam bỏ trốn; Điều 37.10.LQ.26. Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết; Điều 37.10.LQ.26. Giải quyết trường hợp người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết. 
Chương IV bao gồm những quy định về chế độ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam, như: Điều 37.10.LQ.27. Chế độ ăn, ở của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.4. Định mức ăn của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.5. Tổ chức bếp ăn phục vụ người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TT.1.3. Chế độ, chính sách được hưởng; Điều 37.10.TT.3.9. Việc giải quyết cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam nhận quà; Điều 37.10.LQ.28. Chế độ mặc và tư trang của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.6. Chế độ mặc và tư trang của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.LQ.29. Chế độ gửi, nhận thư, sách, báo và tài liệu của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TT.3.10. Việc gửi, nhận thư, sách, báo, tài liệu của người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.LQ.30. Chế độ chăm sóc y tế đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.7. Kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc y tế và phòng chống dịch bệnh cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.LQ.31. Chế độ sinh hoạt tinh thần đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam.
Chương V gồm những quy định về chế độ đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, như: Điều 37.10.LQ.32. Phạm vi áp dụng; Điều 37.10.LQ.33. Chế độ ăn, ở và quản lý đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người dưới 18 tuổi; Điều 37.10.LQ.34. Chế độ gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, người bị tạm giam là người dưới 18 tuổi; Điều 37.10.LQ.35. Chế độ ăn, ở và quản lý đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam là phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; Điều 37.10.NĐ.1.8. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 36 tháng tuổi ở cùng mẹ trong cơ sở giam giữ.
Chương VI là tổng hợp các quy định về chế độ đối với người bị kết án tử hình đang bị tạm giam, cụ thể: Điều 37.10.LQ.36. Phạm vi áp dụng; Điều 37.10.LQ.37. Chế độ ăn, ở và quản lý giam giữ đối với người bị kết án tử hình; Điều 37.10.TT.3.6. Việc thăm gặp đối với người bị kết án tử hình.
Chương VII là chương bao gồm những quy định về bảo đảm điều kiện quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam, như: Điều 37.10.LQ.38. Bảo đảm biên chế, nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.1.3. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam và thực hiện chế độ đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.TL.2.5. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động quản lý, thi hành tạm giữ đối với người bị tạm giữ do cơ quan, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển quyết định tạm giữ; Điều 37.10.TT.1.4. Kinh phí bảo đảm; Điều 37.10.LQ.39. Sử dụng vũ khí, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, công cụ hỗ trợ; Điều 37.10.LQ.40. Cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.3. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.5. Kinh phí bảo đảm cho việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.6. Cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.7. Hệ cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam trong Công an nhân dân; Điều 37.10.NĐ.2.8. Hệ cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam trong Quân đội nhân dân; Điều 37.10.NĐ.2.9. Thông tin về tình hình, kết quả thi hành tạm giữ, tạm giam và thông tin cơ bản về người bị tạm giữ, người bị tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.10. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.11. Lưu trữ, bảo quản cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.12. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.NĐ.2.13. Trao đổi dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam và các cơ sở dữ liệu khác liên quan; Điều 37.10.NĐ.2.18. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.41. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam.
Chương VIII là những quy định về kiểm soát quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam, như: Điều 37.10.LQ.42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi kiểm sát quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.2.14. Phối hợp trong việc xác định thẩm quyền kiểm sát việc bắt, tạm giữ; Điều 37.10.TL.2.15. Phối hợp kiểm sát quản lý, thi hành tạm giữ tại buồng tạm giữ thuộc đồn Biên phòng; Điều 37.10.TL.2.16. Trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc tạm giữ tại buồng tạm giữ thuộc đồn Biên phòng; Điều 37.10.LQ.43. Trách nhiệm thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị, quyết định của Viện kiểm sát nhân dân trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.2.17. Thực hiện quyền yêu cầu, quyết định, kháng nghị, kiến nghị trong việc thi hành tạm giữ tại buồng tạm giữ thuộc đồn Biên phòng.
Chương X là chương quy định về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam. Chương này gồm 2 mục, mục 1 quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam, cụ thể: Điều 37.10.LQ.44. Khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.45. Những trường hợp khiếu nại về quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam không được thụ lý giải quyết; Điều 37.10.LQ.46. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.TL.2.18. Phối hợp giải quyết và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bắt, tạm giữ của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển; Điều 37.10.LQ.47. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.48. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân khi giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.50. Thời hạn giải quyết khiếu nại và gửi quyết định giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.51. Hồ sơ giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.52. Trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.53. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.54. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.55. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần hai trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam. Mục 2 là những quy định về tố cáo, và giải quyết tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam, mục này bao gồm: Điều 37.10.LQ.56. Tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.56. Tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.58. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.59. Hồ sơ giải quyết tố cáo trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam; Điều 37.10.LQ.60. Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết tố cáo; Điều 37.10.LQ.61. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo. 
Chương X quy định về trách nhiệm trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam, cụ thể: Điều 37.10.LQ.62. Trách nhiệm của Chính phủ; Điều 37.10.NĐ.2.16. Trách nhiệm, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Điều 37.10.LQ.63. Trách nhiệm của Bộ Công an; Điều 37.10.NĐ.2.14. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Công an; Điều 37.10.LQ.64. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng; Điều 37.10.NĐ.2.15. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Quốc phòng; Điều 37.10.LQ.65. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Điều 37.10.LQ.66. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao; Điều 37.10.LQ.67. Trách nhiệm của Bộ Y tế; Điều 37.10.LQ.68. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Điều 37.10.LQ.69. Trách nhiệm của Bộ Tài chính; Điều 37.10.LQ.70. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Điều 37.10.LQ.71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Điều 37.10.NĐ.2.17. Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chương XI là những quy định về điều khoản thi hành, bao gồm các quy định về hiệu lực thi hành, quy định chi tiết, trách nhiệm thi hành của Luật thi hành tạm giữ, tạm giam cũng như những nghị định, thông tư đã được pháp điển vào Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam như đã được nêu trên. 
Thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Thi hành tạm giữ, tạm giam đã xác định được hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp thuộc lĩnh vực thi hành tạm giữ, tạm giam và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp tạo thuận lợi cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong tra cứu, tìm kiếm./.            
Trần Thanh Loan
Chung nhan Tin Nhiem Mang