Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực quy định về giá và hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước
Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Tài chính đã phối hợp với các bộ, ngành có liên quan pháp điển xong đề mục “Giá” (Đề mục số 1 thuộc Chủ đề số 26 - Tài chính). Đến nay, đề mục này đã được thẩm định, ký xác thực, đóng dấu theo quy định và đang trình Chính phủ thông qua.
Theo đó, đề mục này có cấu trúc gồm 06 chương (784 Điều), cơ bản theo cấu trúc của Luật Giá năm 2012 (Luật giá có 5 Chương; bổ sung thêm 1 Chương về giá, bình ổn giá và định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá). Đề mục Giá được pháp điển từ 80 văn bản quy phạm pháp luật gồm: Luật Giá năm 2012; Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất; Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông; Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại; Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram; Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; Quyết định số 69/2013/QĐ-TTg của Bộ Công Thương quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân; Thông tư liên tịch số 103/2001/TTLT-BTC-BVGCP-BVHTT-BNG của Bộ Tài chính, Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện trợ giá đối với cước vận chuyển ấn phẩm văn hoá, giá vé máy bay của các đoàn nghệ thuật đi biểu diễn phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quyết định số 25/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước thuê kênh viễn thông nội hạt của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Quyết định số 16/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng; Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông; Thông tư số 21/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức và mức thu phí, giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư; Thông tư số 11/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ "Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại"; Quyết định số 43/2008/QĐ-BTTTT về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định; Thông tư số 14/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc điều chỉnh một số quy định tại Quyết định 43/2008/QĐ-BTTTT ngày 17/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định; Quyết định số 53/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định vào mạng điện thoại di động; Thông tư số 29/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt đến mạng thông tin di động mặt đất; Thông tư số 30/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt; Thông tư số 31/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng thông tin di động mặt đất; Thông tư số 33/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa hai mạng thông tin di động mặt đất; Thông tư số 35/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất đường dài trong nước và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt; Thông tư số 06/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước; Thông tư số 13/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp lập trình tự, thủ tục xây dựng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện; Thông tư số 14/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quản lý giá truyền tải điện; Thông tư số 03/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quản lý giá truyền tải điện; Thông tư số 55/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu; Thông tư liên tịch số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; Thông tư số 89/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phương pháp xác định giá sàn gạo xuất khẩu; Thông tư số 22/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt; Thông tư số 31/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản; Thông tư số 46/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu; Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 88/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt; Thông tư số 14/2012/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất; Thông tư số 30/2013/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành danh mục sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc hàng hóa thực hiện bình ổn giá; Thông tư số 20/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập; Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; Thông tư số 06/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính tiêu chuẩn thẩm định giá số 13; Thông tư số 25/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Thông tư số 38/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Thông tư số 12/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân; Thông tư số 46/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá; Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá; Thông tư số 16/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thực hiện giá bán điện; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 25/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại; Thông tư số 32/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ; Thông tư số 06/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ; Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 33/2014/TT-BYT của Bộ Y tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn; Thông tư số 158/2014/TT-BTC Bộ Tài chính ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 01, 02, 03 và 04; Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số 35/2014/TT-BYT của Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế, Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Thông tư số 46/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về hoạt động xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Công thương; Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 198/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp tính giá thành cá Tra nguyên liệu; Thông tư số 56/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Thông tư số 51/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Thông tư số 57/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện; Thông tư số 204/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; Thông tư số 199 /2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn công tác quản lý giá trong lĩnh vực quốc phòng; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về phương pháp điều tra, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất lúa hàng hóa các vụ sản xuất trong năm; Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá; Thông tư số 28/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06 và 07; Thông tư số 02/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước; Thông tư số 10/2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước kết nối dịch vụ nhắn tin đến Cổng thông tin điện tử nhân đạo Quốc gia (cổng 1400); Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 21/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, trình tự kiểm tra hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện; Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không; Thông tư số 126/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08, 09 và 10; Thông tư số 142/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Thông tư 04/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí; Thông tư số 09/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương; Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hộỉ đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất; Thông tư số 13/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung liên quan đến giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về; Thông tư liên tịch số 18/2016/TTLT-BGTVT-BTC của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng nguồn ngân sách trung ương.
Các nội dung cơ bản trong mỗi Chương của đề mục “Giá” như sau:
- Chương I gồm 120 điều quy định về các vấn đề chung như: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các quy định trong đề mục này; Giải thích từ ngữ; Nguyên tắc quản lý giá; Thẩm quyền quản lý nhà nước về thẩm định giá; Cơ sở dữ liệu thẩm định giá; Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm định giá; Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam; Công khai thông tin về giá; Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá; Đối tượng xây dựng cơ sở dữ liệu về giá; Nội dung cơ sở dữ liệu về giá; Nguồn thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về giá; Nguyên tắc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Các bộ phận cấu thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Kết nối cơ sở dữ liệu về giá của các Bộ, ngành, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá.
- Chương II gồm 12 điều quy định về quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng như: Quyền của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá; Tổ chức thực hiện kê khai giá; Cơ quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện kê khai giá; Cách thức thực hiện kê khai giá; Quy trình tiếp nhận, rà soát Văn bản kê khai giá; Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá; Địa điểm thực hiện niêm yết giá; Cách thức niêm yết giá; Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng.
- Chương III gồm 4 mục với 30 điều quy định về hoạt động điều tiết giá của nhà nước. Cụ thể, Mục 1 quy định về bình ổn giá như: Hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; Thẩm quyền quyết định và công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá; Trường hợp thực hiện bình ổn giá; Biện pháp bình ổn giá; Trường hợp thực hiện bình ổn giá; Quỹ bình ổn giá; Đăng ký giá; Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá; Mục 2 quy định về định giá như: Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; Nguyên tắc định giá của Nhà nước; Căn cứ, phương pháp định giá; Thẩm quyền và trách nhiệm định giá; Thẩm quyền và trách nhiệm định giá; Trình tự, thời hạn quyết định giá; Điều chỉnh mức giá do Nhà nước định giá. Mục 3 quy định về hiệp thương giá như: Trường hợp tổ chức hiệp thương giá; Thẩm quyền và trách nhiệm tổ chức hiệp thương giá; Thành phần tham gia hiệp thương giá; Kết quả hiệp thương giá; Tổ chức thực hiện hiệp thương giá; Hồ sơ hiệp thương giá. Mục 4 quy định về kiểm tra yếu tố hình thành giá như: Trường hợp kiểm tra yếu tố hình thành giá; Tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá; Nguyên tắc xác định chi phí sản xuất, tính giá thành cá Tra nguyên liệu thực tế; Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá; Phương pháp điều tra, khảo sát và tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát; Tính năng suất thực tế thu hoạch và chi phí sản xuất thực tế cá Tra nguyên liệu; Phương pháp tính giá thành cá Tra nguyên liệu; Các biện pháp xử lý vi phạm; Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá.
- Chương IV gồm 4 mục với 82 điều quy định về thẩm định giá. Cụ thể, Mục 1 quy định chung về thẩm định giá như: Hoạt động thẩm định giá; Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá; Quy trình thẩm định giá tài sản; Tài sản thẩm định giá; Kết quả thẩm định giá; Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá; Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá. Mục 2 quy định về thẩm định viên về giá như: Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá; Thi và cấp thẻ thẩm định viên về giá; Thẩm định viên về giá hành nghề; Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá; Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề. Mục 3 quy định về doanh nghiệp thẩm định giá như: Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá; Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; Thời hạn cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; Các trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không được thực hiện thẩm định giá; Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; hu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá; Hoạt động của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại Việt Nam. Mục 4 quy định về thẩm định giá của Nhà nước như: Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước; Phương thức hoạt động thẩm định giá của Nhà nước; Trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước.
- Chương V gồm 57 mục với 401 điều quy định về bình ổn giá và định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá. Cụ thể, Mục 1 quy định ban hành Danh mục sữa dành cho trẻ em dưới 06 tháng tuổi thuộc hàng hóa thực hiện bình ổn giá. Mục 2 quy định hướng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá. Mục 3 hướng dẫn trợ giá đối với cước vận chuyển ấn phẩm văn hóa, giá vé máy bay của đoàn nghệ thuật đi biểu diễn phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. Mục 4 hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Mục 5 quy định về quản lý dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyển ngành hàng không. Mục 6 quy định về cước thuê kênh viễn thông nội hạt của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Mục 7 quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông. Mục 8 quy định về cước kết nối nội hạt đối với liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định. Mục 9 quy định về cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định vào mạng điện thoại di động. Mục 10 quy định về phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản trong nước đến 20 gram. Mục 11 hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông. Mục 12 quy định về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt và mạng thông tin di động mặt đất. Mục 13 quy định về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông có định nội hạt. Mục 14 ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế với mạng thông tin di động mặt đất. Mục 15 ban hành cước kết nối cuộc gọi giữa hai mạng thông tin di động mặt đất. Mục 16 ban hành cước nối cuộc gọi giữa mạng viễn thông cố định mặt đất đường dài trong nước và mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt. Mục 17 ban hành giá cước sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước. Mục 18 quy định về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt. Mục 19 quy định về giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất. Mục 20 quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phủ cập. Mục 21 quy định giá cước kết nối dịch vụ nhắn tin đến cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia (cổng 1400). Mục 22 quy định mức giá cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí. Mục 23 quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020. Mục 24 quy định một số nội dung liên quan đến giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về. Mục 25 quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân. Mục 26 quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng chi phí vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Mục 27 quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quản lý giá truyền tải điện. Mục 28 quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản. Mục 29 quy định về phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu. Mục 30 quy định tính toán mức giá bán lẻ điện bình quân. Mục 31 quy định về thực hiện giá bán điện. Mục 32 quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại. Mục 33 quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ. Mục 34 quy định phương pháp xác định giá phát điển, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện. Mục 35 quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện. Mục 36 quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, trình tự kiểm tra hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện. Mục 37 quy định về giá đất. Mục 38 quy định về khung giá đất. Mục 39 quy định phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Mục 40 quy định chi tiết phương pháp xác định giá, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá. Mục 41 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Mục 42 hướng dẫn hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của hội đồng thẩm định giá đất. Mục 43 quy định về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt. Mục 44 quy định hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn. Mục 45 hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước. Mục 46 quy định ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại. Mục 47 hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kết kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Mục 48 hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quả lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương. Mục 49 hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Mục 50 quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. Mục 51 quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Mục 52 quy định mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Mục 53 hướng dẫn phương thức và mức thu phí, giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư. Mục 54 hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Mục 55 quy định việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước. Mục 56 hướng dẫn về phương pháp điều tra, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất lúa hàng hóa các dịch vụ sản xuất trong năm. Mục 57 quy định chi tiết và hướng dẫn công tác quản lý giá trong lĩnh vực quốc phòng.
- Chương VI gồm 109 điều quy định về điều khoản thi hành như: Tổ chức thực hiện; Hiệu lực thi hành của các văn bản sử dụng pháp điển vào đề mục và trách nhiệm thi hành của các cá nhân, tổ chức có liên quan. Điều khoản chuyển tiếp.
Như vậy, có thể nói, thông qua việc pháp điển này và đây cũng là lần đầu tiên toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp vào một chỗ giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật.
Nguyễn Duy Thắng - Trưởng phòng phòng Pháp điển và hợp nhất VBQPPL