Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Công an nhân dân
Thực hiện Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 17/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục, Bộ Công an đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Công an nhân dân (Đề mục 6 Chủ đề 1. An ninh quốc gia). Đến nay, Bộ Công an đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện pháp điển xong Đề mục Công an nhân dân, đồng thời đề mục này cũng đã tổ chức họp thẩm định theo quy định. Sau đó, Bộ Công an sẽ chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và gửi Bộ Tư pháp hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ thông qua theo quy định.
Bộ Công an xác định có 28 văn bản có nội dung thuộc Đề mục và 44 văn bản có nội dung liên quan đến Đề mục. Đề mục Công an nhân dân có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật số 37/2018/QH14 Công an nhân dân ngày 20/11/2018 của Quốc hội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019, gồm 08 chương với 45 điều, trong đó có bổ sung thêm 01 chương so với cấu trúc của Luật. Đề mục Công an nhân dân có các nội dung chính như sau:
- Chương I quy định những vấn đề chung như: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, vị trí của Công an nhân dân; nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân; xây dựng Công an nhân dân; ngày truyền thống của Công an nhân dân; tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; chế độ phục vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân và công nhân công an; giám sát hoạt động của Công an nhân dân; quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ với Công an nhân dân; trách nhiệm của Chính phủ và Bộ, ngành trung ương đối với hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật và xây dựng Công an nhân dân ; trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp đối với hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng Công an nhân dân; trách nhiệm và chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ Công an nhân dân…
Tại chương này, một số quy phạm pháp luật của văn bản được pháp điển vào Đề mục được sắp xếp như sau: các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ của văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp ngay sau các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ của văn bản có tên gọi được sử dụng làm tên gọi của đề mục theo thứ bậc hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp hoặc theo thứ tự thời gian ban hành đối với các văn bản có cùng hình thức.
- Chương II quy định về các nội dung: chức năng của Công an nhân dân; nhiệm vụ và quyền hạn của Công an nhân dân.
- Chương III quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức trong Công an nhân dân; chỉ huy trong Công an nhân dân
Tại chương này, một số quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp như sau:
Điều 1.6.LQ.17. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân
(Điều 17 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.NĐ.7.3. Vị trí của Công an xã chính quy
(Điều 3 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.4. Nguyên tắc xây dựng Công an xã chính quy
(Điều 4 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.5. Quan hệ công tác của Công an xã chính quy
(Điều 5 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.6. Thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy và lộ trình xây dựng Công an xã chính quy
(Điều 6 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.7. Nơi làm việc của Công an xã chính quy
(Điều 7 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.8. Bảo đảm kinh phí về cơ sở vật chất và hoạt động của Công an xã chính quy
(Điều 8 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.9. Trách nhiệm của Bộ Công an
(Điều 9 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.10. Trách nhiệm của các bộ, ngành trung ương
(Điều 10 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
Điều 1.6.NĐ.7.11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
(Điều 11 Nghị định số 42/2021/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/05/2021)
- Chương IV quy định về: phân loại, bố trí sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc; chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân; cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân; thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân; thủ tục phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm trong Công an nhân dân; điều động sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; biệt phái sĩ quan Công an nhân dân; hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân; nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm.
Tại chương này, một số quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp như sau:
Điều 1.6.LQ.22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
(Điều 22 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.TT.4.3. Điều kiện, nguyên tắc xếp lương và phong, thăng cấp bậc hàm
(Điều 3 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.4. Xếp lương trong thời gian tạm tuyển
(Điều 4 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.5. Xếp lương, phong cấp bậc hàm đối với cán bộ, công nhân viên được tuyển dụng
(Điều 5 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.6. Xếp lương, phong cấp bậc hàm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc Quân đội nhân dân chuyển ngành
(Điều 6 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.7. Xếp lương, phong cấp bậc hàm đối với học viên tốt nghiệp các học viện, trường được tuyển dụng vào Công an nhân dân
(Điều 7 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.8. Xếp lương, thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn được chuyển chế độ chuyên nghiệp
(Điều 8 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.9. Xếp lương, phong cấp bậc hàm đối với công dân thuộc dân tộc thiểu số được tuyển dụng
(Điều 9 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.TT.4.10. Xếp lương và phong, thăng cấp bậc hàm đối với các trường hợp còn lại
(Điều 10 Thông tư số 69/2013/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2014)
Điều 1.6.LQ.24. Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
(Điều 24 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.TT.5.3. Đối tượng lấy phiếu tín nhiệm
(Điều 3 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.4. Nguyên tắc
(Điều 4 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.5. Nơi lấy phiếu tín nhiệm
(Điều 5 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.6. Thời điểm lấy phiếu tín nhiệm
(Điều 6 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.7. Nội dung lấy phiếu tín nhiệm và tổng hợp kết quả phiếu tín nhiệm
(Điều 7 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.8. Trách nhiệm của tập thể và cá nhân trong lấy phiếu tín nhiệm
(Điều 8 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.9. Chủ trì lấy phiếu và thành phần ghi phiếu tín nhiệm tại đơn vị nơi cán bộ công tác
(Điều 9 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.10. Trình tự lấy phiếu tín nhiệm
(Điều 10 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.TT.5.11. Sử dụng kết quả phiếu tín nhiệm
(Điều 11 Thông tư số 45/2015/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
Điều 1.6.LQ.28. Điều động sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
(Điều 28 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.TT.7.2. Nguyên tắc phân công công tác đối với học viên
(Điều 2 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.3. Các trường hợp được xem xét ưu tiên phân công công tác
(Điều 3 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.4. Xác định nhu cầu tiếp nhận học viên của Công an các đơn vị, địa phương
(Điều 4 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.5. Kế hoạch phân công công tác
(Điều 5 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.6. Tiếp xúc, lựa chọn học viên theo chỉ tiêu Bộ duyệt
(Điều 6 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.7. Rà soát, lập danh sách học viên tốt nghiệp, kết thúc khóa học
(Điều 7 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.8. Phong, thăng cấp bậc hàm và điều động
(Điều 8 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.9. Thực hiện quyết định điều động
(Điều 9 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.10. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương
(Điều 10 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.TT.7.11. Trách nhiệm của học viên khi tốt nghiệp, kết thúc khóa học
(Điều 11 Thông tư số 39/2018/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019)
Điều 1.6.LQ.30. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
(Điều 30 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.NĐ.4.14. Điều kiện, thời gian, thẩm quyền, trình tự, thủ tục kéo dài hạn tuổi phục vụ của sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp
(Điều 14 Nghị định số 49/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2019)
Điều 1.6.NĐ.4.15. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân được kéo dài hạn tuổi phục vụ
(Điều 15 Nghị định số 49/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2019)
Điều 1.6.LQ.31. Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
(Điều 31 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.TT.6.3. Nguyên tắc ứng xử
(Điều 3 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.4. Quy tắc ứng xử chung
(Điều 4 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.5. Ứng xử trong nội bộ
(Điều 5 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.6. Ứng xử với Nhân dân
(Điều 6 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.7. Ứng xử với người vi phạm pháp luật
(Điều 7 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.8. Ứng xử với tổ chức, cá nhân nước ngoài
(Điều 8 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.9. Ứng xử trong gia đình
(Điều 9 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.10. Ứng xử nơi cư trú
(Điều 10 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.11. Ứng xử nơi công cộng
(Điều 11 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.12. Ứng xử với môi trường tự nhiên
(Điều 12 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.13. Ứng xử, giao tiếp qua điện thoại và phương tiện điện tử khác
(Điều 13 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
Điều 1.6.TT.6.14. Sử dụng phương tiện, thiết bị công tác
(Điều 14 Thông tư số 27/2017/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2017)
- Chương V quy định về: bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động của Công an nhân dân; công nghiệp an ninh; trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, thiết bị, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện khác; trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân; chính sách đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân; chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, sinh viên, học sinh, công nhân công an và thân nhân; chế độ nghỉ ngơi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an; chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, bệnh binh, hy sinh, từ trần; chế độ, chính sách đối với sinh viên, học sinh, công nhân công an, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
Tại chương này, một số quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp như sau:
Điều 1.6.LQ.34. Công nghiệp an ninh
(Điều 34 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.NĐ.6.4. Nguyên tắc xây dựng, phát triển công nghiệp an ninh
(Điều 4 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.5. Tiêu chí sản phẩm công nghiệp an ninh và danh mục sản phẩm công nghiệp an ninh
(Điều 5 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.6. Các hành vi bị nghiêm cấm
(Điều 6 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.7. Tổ chức, nhiệm vụ của cơ sở công nghiệp an ninh
(Điều 7 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.8. Hệ thống cơ sở công nghiệp an ninh
(Điều 8 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.9. Hoạt động của cơ sở công nghiệp an ninh
(Điều 9 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.10. Hợp tác quốc tế về công nghiệp an ninh
(Điều 10 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.11. Chính sách đối với cơ sở công nghiệp an ninh
(Điều 11 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.12. Cơ chế đặt hàng, giao kế hoạch, giao nhiệm vụ và ủy thác nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh
(Điều 12 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.13. Chính sách nhập khẩu và dự trữ vật tư kỹ thuật cho công nghiệp an ninh
(Điều 13 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.14. Cơ chế, chính sách nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ phục vụ công nghiệp an ninh
(Điều 14 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.15. Nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp an ninh
(Điều 15 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.16. Đất phục vụ công nghiệp an ninh
(Điều 16 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.17. Nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp an ninh
(Điều 17 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.18. Chương trình, kế hoạch xây dựng, phát triển công nghiệp an ninh
(Điều 18 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.19. Trách nhiệm của Bộ Công an
(Điều 19 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.20. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
(Điều 20 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.NĐ.6.21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Điều 21 Nghị định số 63/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2020)
Điều 1.6.LQ.36. Trang phục, công an hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 36 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.NĐ.1.1. Cờ truyền thống của lực lượng Công an nhân dân
(Điều 1 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP Quy định Cờ truyền thống, Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân ngày 30/10/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007 )
Điều 1.6.NĐ.1.2. Công an hiệu
(Điều 2 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Nghị định số 29/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/06/2016)
Điều 1.6.NĐ.1.3. Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân
(Điều 3 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007)
Điều 1.6.NĐ.1.4. Phù hiệu, cành tùng đơn của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân
(Điều 4 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Nghị định số 29/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/06/2016)
Điều 1.6.NĐ.1.5. Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân
(Điều 5 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007)
Điều 1.6.NĐ.1.6. Trang phục của lực lượng Công an nhân dân
(Điều 6 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Nghị định số 29/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/06/2016)
Điều 1.6.NĐ.1.7. Quản lý, sử dụng Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân
(Điều 7 Nghị định số 160/2007/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2007, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 của Nghị định số 29/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/06/2016)
Điều 1.6.NĐ.2.1. Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 1 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP Về Giấy chứng minh Công an nhân dân ngày 08/05/2008 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008 )
Điều 1.6.TT.11.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng nhận trong Công an nhân dân
(Điều 3 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.NĐ.2.2. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 2 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008)
Điều 1.6.NĐ.2.3. Cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 3 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008)
Điều 1.6.TT.11.4. Cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 4 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.NĐ.2.4. Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 4 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008, có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 17 của Nghị định số 49/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2019)
Điều 1.6.TT.11.6. Thông tin trên Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 6 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.NĐ.2.5. Sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 5 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008)
Điều 1.6.NĐ.2.6. Trách nhiệm sản xuất, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 6 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008)
Điều 1.6.TT.11.5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 5 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.7. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 7 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.8. Thu hồi, tạm thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 8 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.NĐ.2.7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
(Điều 7 Nghị định số 59/2008/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2008)
Điều 1.6.TT.11.9. Trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan trong quản lý và sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân
(Điều 9 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.11. Mẫu Giấy chứng nhận
(Điều 11 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.12. Thông tin trên Giấy chứng nhận
(Điều 12 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.13. Cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
(Điều 13 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.14. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận
(Điều 14 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.TT.11.15. Trách nhiệm quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận
(Điều 15 Thông tư số 23/2020/TT-BCA, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2020)
Điều 1.6.LQ.38. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
(Điều 38 Luật số 37/2018/QH14, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019)
Điều 1.6.NĐ.4.2. Tiền lương và thời gian công tác để tính hưởng chế độ
(Điều 2 Nghị định số 49/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/07/2019)
Chương VI là chương bổ sung quy định về: nghi lễ, điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân bao gồm các điều của một số văn bản QPPL có tính độc lập, không quy định chi tiết, hướng dẫn điều nào trong Đề mục, cụ thể như sau: Thông tư số 27/2020/TT-BCA ngày 24/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tập huấn và tổ chức hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân (từ Điều 3 đến Điều 8); Thông tư số 119/2020/TT-BCA ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định trang trí khánh tiết theo nghi lễ Công an nhân dân (từ Điều 3 đến Điều 5); Thông tư số 123/2020/TT-BCA ngày 17/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biển hiệu, biển chức danh, băng trực ban, băng kiểm tra điều lệnh trong Công an nhân dân (từ Điều 3 đến Điều 10); Thông tư số 128/2020/TT-BCA ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về chế độ chi tập huấn và hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân (từ Điều 3 đến Điều 7); Thông tư số 09/2021/TT-BCA ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định về kiểm tra điều lệnh, quân sự, võ thuật Công an nhân dân (từ Điều 3 đến Điều 17).
- Chương VII quy định về: khen thưởng và xử lý vi phạm.
Tại chương này, một số quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp như sau:
- Chương VIII quy định về: điều khoản thi hành, trách nhiệm thi hành, điều khoản chuyển tiếp.
Tại chương này, một số quy phạm pháp luật của văn bản được pháp điển vào Đề mục được sắp xếp như sau: các quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành được sắp xếp ngay sau các quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của văn bản có tên gọi được sử dụng làm tên gọi của đề mục theo thứ bậc hiệu lực pháp lý từ cao xuống thấp hoặc theo thứ tự thời gian ban hành đối với các văn bản có cùng hình thức.
Như vậy, thông qua việc pháp điển Đề mục Công an nhân dân đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về Công an nhân dân đang còn hiệu lực được thống kê, tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu cũng như bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và góp phần nâng cao sự tin tưởng của người dân vào hệ thống pháp luật. Ngoài ra, một số quy định trong Đề mục Công an nhân dân còn có nội dung liên quan trực tiếp đến các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các đề mục khác cũng đã được chỉ dẫn có liên quan đến nhau./.
Phùng Thị Hương