Triển khai thực hiện công tác pháp điển theo Quyết đinh số 891/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Tố tụng dân sự (Đề mục số 5 thuộc Chủ đề số 37 - Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp). Tòa án nhân dân tối cao đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục này. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Tòa án nhân dân tối cao thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục, ký xác thực để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục Tố tụng dân sự đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua theo quy định.
Đề mục Tố tụng dân sự có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Bộ luật này (Bộ luật Tố tụng dân sự có cấu trúc đồ sộ gồm 10 phần với 42 chương và 517 điều luật) - trong đó, Bộ luật này có một số điều có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 và bởi Điều 217 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Theo đó, Đề mục Tố tụng dân sự được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 13 văn bản quy phạm pháp luật. Cụ thể: Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 có nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 như vừa nêu trên; Nghị quyết số 103/2015/QH13 về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 103/2015/QH13 ngày 25/11/2015 về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự và Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25/11/2015 về việc thi hành Luật Tố tụng hành chính; Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13, Luật Tố tụng hành chính số 92/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử; Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự; Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án; Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự; Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ; Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự; Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT- TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thi hành một số điều quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ luật Tố tụng dân sự; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC
hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản; Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC quy định việc phối hợp giữa Viện Kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong việc thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài.
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi phần, chương, mục của Đề mục Tố tụng dân sự do Tòa án nhân dân tối cao chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
-
Phần thứ nhất bao gồm 11 chương, là những quy định chung.
Chương I gồm các quy định về nhiệm vụ và hiệu lực của Bộ luật Tố tụng dân sự, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 37.5.LQ.2. Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự; các điều về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ của các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành nêu trên, như: Điều 37.5.NQ.3.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 37.5.NQ.3.2. Đối tượng áp dụng; … ; Điều 37.5.TL.4.1. Phạm vi điều chỉnh; Điều 37.5.TL.4.2. Đối tượng áp dụng; Điều 37.5.NQ.3.3. Giải thích từ ngữ (ví dụ:
Thông điệp dữ liệu điện tử trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính là dữ liệu điện tử được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử từ đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ, văn bản tố tụng đã được ban hành theo quy định của pháp luật; …); …
Chương II gồm các quy định về những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tố tụng dân sự, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.3. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự; …; Điều 37.5.LQ.7. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; …; Điều 37.5.LQ.13. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; …; Điều 37.5.LQ.21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự; …; Điều 37.5.TL.3.4. Tòa án chuyển hồ sơ vụ việc dân sự để Viện kiểm sát tham gia phiên tòa, phiên họp; …; Điều 37.5.TL.3.8. Chuyển giao tài liệu, chứng cứ được cung cấp, thu thập bổ sung cho Viện kiểm sát; Điều 37.5.LQ.24. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử; Điều 37.5.LQ.25. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự.
Chương III gồm 03 Mục, là những quy định về thẩm quyền của Tòa án.
Mục 1 gồm các quy định về những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, ví dụ: Điều 37.5.LQ.26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; …; Điều 37.5.LQ.34. Thẩm quyền của Tòa án đối với quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức.
Mục 2 gồm các quy định về thẩm quyền của Tòa án các cấp, ví dụ: Điều 37.5.LQ.35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện; …; Điều 37.5.LQ.39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ; ...
Mục 3 gồm các quy định về giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng, ví dụ: Điều 37.5.LQ.45. Nguyên tắc giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng.
Chương IV gồm những quy định về cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiến hành tố tụng, ví dụ: Điều 37.5.LQ.46. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; …; Điều 37.5.LQ.62. Quyết định việc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
Chương V gồm những quy định về thành phần giải quyết vụ việc dân sự.
Chương VI gồm 02 Mục, là những quy định về người tham gia tố tụng.
Mục 1 gồm các quy định về đương sự trong vụ việc dân sự, ví dụ: Điều 37.5.LQ.68. Đương sự trong vụ việc dân sự; …; Điều 37.5.LQ.74. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng.
Mục 2 gồm các quy định về những người tham gia tố tụng khác, ví dụ: Điều 37.5.LQ.75. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; …; Điều 37.5.LQ.79. Người giám định; …; Điều 37.5.LQ.85. Người đại diện;…; Điều 37.5.LQ.87. Những trường hợp không được làm người đại diện; …
Chương VII gồm những quy định về chứng minh và chứng cứ, ví dụ: Điều 37.5.LQ.91. Nghĩa vụ chứng minh; …; Điều 37.5.LQ.110. Bảo vệ chứng cứ.
Chương VIII gồm những quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời, ví dụ: Điều 37.5.LQ.111. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; …; Điều 37.5.NQ.8.5. Về việc Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 3 Điều 111 của Bộ luật Tố tụng dân sự; …; Điều 37.5.LQ.114. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời; …; Điều 37.5.LQ.139. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; …
Chương IX gồm 02 Mục, là những quy định về án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác.
Mục 1 gồm các quy định về án phí, lệ phí, ví dụ: Điều 37.5.LQ.143. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí; …; Điều 37.5.LQ.147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm; Điều 37.5.LQ.148. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm; Điều 37.5.LQ.149. Nghĩa vụ chịu lệ phí; …
Mục 2 gồm các quy định về chi phí tố tụng khác, ví dụ: Điều 37.5.LQ.151. Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài; Điều 37.5.LQ.152. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài; Điều 37.5.LQ.153. Nghĩa vụ chịu chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài; …
Chương X gồm những quy định về cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng, ví dụ: Điều 37.5.LQ.170. Nghĩa vụ cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng; …; Điều 37.5.LQ.181. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
Chương XI gồm những quy định về thời hạn tố tụng, ví dụ: Điều 37.5.LQ.183. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hạn; Điều 37.5.LQ.185. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hiệu.
-
Phần thứ hai bao gồm 03 chương, là những quy định về thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm.
Chương XII gồm những quy định về khởi kiện và thụ lý vụ án, ví dụ: Điều 37.5.LQ.186. Quyền khởi kiện vụ án; …; Điều 37.5.LQ.202. Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập.
Chương XIII gồm những quy định về thủ tục hòa giải và chuẩn bị xét xử, ví dụ: Điều 37.5.LQ.205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải; …; Điều 37.5.LQ.210. Trình tự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải; …; Điều 37.5.LQ.214. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; …; Điều 37.5.LQ.217. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; …
Chương XIV gồm 04 Mục, là những quy định về phiên tòa sơ thẩm.
Mục 1 gồm các quy định chung về phiên tòa sơ thẩm.
Mục 2 gồm các quy định về thủ tục bắt đầu phiên tòa.
Mục 3 gồm các quy định về tranh tụng tại phiên tòa, ví dụ: Điều 37.5.LQ.247. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa; …; Điều 37.5.LQ.249. Thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa; …; Điều 37.5.LQ.260. Trình tự phát biểu khi tranh luận; …; Điều 37.5.LQ.263. Trở lại việc hỏi và tranh luận.
Mục 4 gồm các quy định về nghị án và tuyên án, ví dụ: Điều 37.5.LQ.264. Nghị án; Điều 37.5.LQ.265. Trở lại việc hỏi và tranh luận; Điều 37.5.LQ.266. Bản án sơ thẩm; Điều 37.5.LQ.267. Tuyên án;…
-
Phần thứ ba bao gồm 03 chương, là những quy định về thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm.
Chương XV gồm những quy định về tính chất của xét xử phúc thẩm và kháng cáo, kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.270. Tính chất của xét xử phúc thẩm; Điều 37.5.LQ.271. Người có quyền kháng cáo; …; Điều 37.5.LQ.275. Kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn; …; Điều 37.5.LQ.278. Kháng nghị của Viện kiểm sát; …
Chương XVI gồm những quy định về chuẩn bị xét xử phúc thẩm, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.285. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm; Điều 37.5.LQ.286. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm; …
Chương XVII gồm 02 Mục, là những quy định về thủ tục xét xử phúc thẩm.
Mục 1 gồm các quy định về thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm, ví dụ: Điều 37.5.LQ.294. Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm; …; Điều 37.5.LQ.298. Hỏi về việc kháng cáo, kháng nghị và xử lý việc thay đổi kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa; …
Mục 2 gồm các quy định về tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm.
-
Phần thứ tư bao gồm 02 chương, là những quy định về giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn.
Chương XVIII gồm những quy định về giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn tại Tòa án cấp sơ thẩm.
Chương XIX gồm những quy định về giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục tại Tòa án cấp phúc thẩm.
-
Phần thứ năm bao gồm 03 chương, là những quy định về thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
Chương XX gồm những quy định về thủ tục giám đốc thẩm, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.328. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm; …; Điều 37.5.TL.1.3. Nhận đơn đề nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo; …
Chương XXI gồm những quy định về thủ tục tái thẩm, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.352. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm; …; Điều 37.5.LQ.357. Áp dụng các quy định về thủ tục giám đốc thẩm.
Chương XXII gồm những quy định về thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, chẳng hạn: Điều 37.5.LQ.358. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Điều 37.5.TL.1.16. Gửi văn bản, hồ sơ vụ án, thông báo liên quan đến thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; …
-
Phần thứ sáu bao gồm 12 chương, là những quy định về thủ tục giải quyết việc dân sự.
Chương XXIII gồm những quy định chung về thủ tục giải quyết việc dân sự.
Chương XXIV gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Chương XXV gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú.
Chương XXVI gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích.
Chương XXVII gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết.
Chương XXVIII gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Chương XXIX gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
Chương XXX gồm những quy định về thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
Chương XXXI gồm những quy định về thủ tục xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
Chương XXXII gồm những quy định về thủ tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam.
Chương XXXIII gồm những quy định về thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án.
Chương XXXIV gồm những quy định về thủ tục giải quyết việc dân sự liên quan đến việc bắt giữ tàu bay, tàu biển.
-
Phần thứ bảy bao gồm 03 chương, là những quy định về thủ tục công nhận, cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài và công nhận, cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài.
Chương XXXV gồm những quy định chung về công nhận và cho thi hành các bản án, quyết định, phán quyết vừa nêu.
Chương XXXVI gồm 03 Mục. Mục 1 gồm các quy định về thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.
Mục 2 gồm các quy định về thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.
Mục 3 gồm các quy định về thủ tục yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
Chương XXXVII gồm những quy định về thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
-
Phần thứ tám chỉ bao gồm 01 chương (Chương XXXVIII), là những quy định về thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
-
Phần thứ chín chỉ bao gồm 01 chương (Chương XXXIX), là những quy định về thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án.
-
Phần thứ mười bao gồm 03 chương, là những quy định về xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự, khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự.
Chương XL gồm những quy định về xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự.
Chương XLI gồm những quy định về khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự.
Chương XLII là chương cuối và về các điều khoản thi hành, điều khoản chuyển tiếp, tổ chức thực hiện của các văn bản đã được pháp điển như đã nêu ở phần đầu bài viết này.
Và như vậy, thông qua việc thực hiện pháp điển Đề mục Tố tụng dân sự đã xác định được toàn bộ hệ thống các quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương ban hành trực tiếp điều chỉnh, quy định về hoạt động tố tụng dân sự và đang còn hiệu lực được tập hợp, sắp xếp giúp các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tìm kiếm, tra cứu. Ngoài ra, có những quy định được pháp điển trong Đề mục Tố tụng dân sự được xác định có nội dung liên quan trực tiếp đến quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc các đề mục khác./.