Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Tố tụng hành chính
Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Toà án nhân dân tối cao đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Tố tụng hành chính (Đề mục 5,6 Chủ đề 37. Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp). Toà án nhân dân tối cao đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục Tố tụng hành chính. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Toà án nhân dân tối cao đã thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục Tố tụng hành chính, ký xác thực theo quy định để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Tố tụng hành chính có cấu trúc được xác định theo cấu trúc của Luật Tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội, gồm 23 chương với 372 điều và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật.
Theo đó, Đề mục Tố tụng hành chính được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 6 văn bản quy phạm pháp luật. Cụ thể: Văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là Luật Tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 ngày 25/11/2015. Các văn bản khác thuộc đề mục bao gồm: Nghị quyết số 104/2015/QH13 của Toà án nhân dân tối cao thi hành Luật tố tụng hành chính; Nghị định số 71/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án; Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP của Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính; Thông tư liên tịch số 03/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong việc thi hành một số quy định của Luật tố tụng hành chính.
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Tố tụng hành chính do Tòa án nhân dân tối cao chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
- Chương I là những quy định chung, như: Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Luật tố tụng hành chính; đối tượng áp dụng và hiệu lực của Luật tố tụng hành chính; giải thích từ ngữ; tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính; quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; xem xét, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan trong vụ án hành chính; giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính; quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện; cung cấp tài liệu, chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính; nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm; hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án hành chính;..
- Chương II là nhóm quy định về thẩm quyền của Tòa án với các nội dung: Khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án; thẩm quyền của Tòa án cấp huyện; thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh; xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện; chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền; nhập hoặc tách vụ án hành chính,..
- Chương III là các nhóm quy định về cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiến hành tố tụng như sau: cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án; nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán; nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân; nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên,...
- Chương IV quy định về người tham gia tố tụng, quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng; người tham gia tố tụng, năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương sự; quyền, nghĩa vụ của đương sự; quyền, nghĩa vụ của người khởi kiện; quyền, nghĩa vụ của người bị kiện và quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan,...
- Chương V quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời như: quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; các biện pháp khẩn cấp tạm thời; tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính và cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định,...
- Chương VI quy định về chứng minh và chứng cứ; nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính; những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh; chứng cứ; nguồn chứng cứ; xác định chứng cứ; giao nộp tài liệu, chứng cứ; xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ; lấy lời khai của đương sự; lấy lời khai của người làm chứng; đối chất và xem xét, thẩm định tại chỗ,...
- Chương VII quy định về cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng; nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng; các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo; những người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng; các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng; tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng; …
- Chương VIII quy định về phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính; phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật; thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật; trách nhiệm giải quyết đề nghị về việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật; trách nhiệm thực hiện kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật;…
- Chương IX quy định về khởi kiện, thụ lý vụ án; quyền khởi kiện vụ án; thời hiệu khởi kiện; thủ tục khởi kiện; đơn khởi kiện; gửi đơn khởi kiện đến tòa án; xác định ngày khởi kiện vụ án hành chính; nhận và xem xét đơn khởi kiện; yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; trả lại đơn khởi kiện; khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện;..
- Chương X quy định về thủ tục đối thoại và chuẩn bị xét xử điều 130. thời hạn chuẩn bị xét xử; nhiệm vụ, quyền hạn của thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử; lập hồ sơ vụ án hành chính; giao nộp tài liệu, chứng cứ; nguyên tắc đối thoại; những vụ án hành chính không tiến hành đối thoại được; thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại;...
- Chương XI quy định về phiên tòa sơ thẩm trong đó tập trung vào một số nội dung như yêu cầu chung về phiên tòa sơ thẩm; thủ tục bắt đầu phiên tòa mục 3. tranh tụng tại phiên tòa; nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa; trình bày của đương sự; thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa; hỏi người khởi kiện; hỏi người bị kiện; hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; hỏi người làm chứng; công bố các tài liệu của vụ án; nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác lưu trữ âm thanh, hình ảnh;..
- Chương XII quy định về thủ tục giải quyết khiếu kiện danh sách cử tri bầu cử đại biểu quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân; nhận đơn khởi kiện và thụ lý vụ án; thời hạn giải quyết vụ án; sự có mặt của đương sự, đại diện viện kiểm sát; …
- Chương XIII quy định về quy định chung về thủ tục phúc thẩm; thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm; tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm;..
- Chương XIV quy định về giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn tại tòa án; giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn tại tòa án cấp sơ thẩm và giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn tại tòa án cấp phúc thẩm,..
- Chương XV quy định về thủ tục giám đốc thẩm; tính chất của giám đốc thẩm; căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm; phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm;..
- Chương XVI quy định về tính chất của tái thẩm; căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm; thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện điều; người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm;...
- Chương XVII quy định về thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao; yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao; gửi văn bản, hồ sơ vụ án, thông báo liên quan đến thủ tục xem xét lại quyết định của hội đồng thẩm phán;..
- Chương XVIII quy định về thủ tục giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài; nguyên tắc áp dụng; quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại việt nam; …
- Chương XIX quy định về thủ tục thi hành bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính; những bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính được thi hành; giải thích bản án, quyết định của tòa án; …
- Chương XX quy định về xử lý các hành vi cản trở hoạt động tố tụng hành chính; xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa; xử lý hành vi xúc phạm uy tín của tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khỏe của những người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của tòa án;..
- Chương XXI quy định về khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính; quyết định, hành vi trong tố tụng hành chính có thể bị khiếu nại; quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại; quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại; thời hiệu khiếu nại;..
- Chương XXII quy định về tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí; xử lý tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí thu được; chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí; nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí và nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm,..
- Chương XXIII quy định về điều khoản thi hành và hiệu lực thi hành./.
Huỳnh Hữu Phương