Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Kinh doanh bất động sản
Sign In

Nghiên cứu trao đổi

Hệ thống các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực từ kết quả pháp điển Đề mục Kinh doanh bất động sản

Triển khai thực hiện công tác pháp điển, Bộ Xây dựng đã chủ trì thực hiện pháp điển Đề mục Kinh doanh bất động sản (Đề mục 2 Chủ đề số 43. Xây dựng, nhà ở, đô thị). Bộ Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hoàn thành việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục Kinh doanh bất động sản. Đề mục này đã được tổ chức họp thẩm định và Bộ Xây dựng đã thực hiện chỉnh lý, hoàn thiện kết quả pháp điển Đề mục kinh doanh bất động sản, ký xác thực theo quy định để gửi hồ sơ kết quả pháp điển Đề mục đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) tổng hợp, trình Chính phủ xem xét thông qua trong thời gian tới.
Đề mục Kinh doanh bất động sản có cấu trúc được xác định theo Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội và không có sự thay đổi so với cấu trúc của Luật (Luật này gồm 6 chương với 82 điều).
Theo đó, đề mục Kinh doanh bất động sản được pháp điển bởi các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của 3 văn bản quy phạm pháp luật và ngoài ra, có một số văn bản nghị định, thông tư được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể: Văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014. Các văn bản khác thuộc đề mục bao gồm: Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Thông tư 11/2015/TT-BXD Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; Thông tư 28/2016/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Thông tư 10/2018/TT-BXD Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư và Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Thông tư 01/2019/TT-BXD Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành; Thông tư 02/2019/TT-BXD Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Trên cơ sở đó, các nội dung cơ bản trong mỗi chương của Đề mục Kinh doanh bất động sản do Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện pháp điển như sau:
- Chương I là những quy định chung, như: Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng áp dụng; Giải thích từ ngữ; Nguyên tắc kinh doanh bất động sản; Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh; Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh; Chính sách của Nhà nước đối với đầu tư kinh doanh bất động sản; Các hành vi bị cấm.
- Chương II là những quy định về kinh doanh bất động sản có sẵn bao gồm Mục 1 (Những quy định chung) về:  Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh; Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản; Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên; Phạm vi kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Yêu cầu đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh; Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản; Đối tượng được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản; Thanh toán trong giao dịch bất động sản; Hợp đồng kinh doanh bất động sản. Mục 2 (Mua bán nhà, công trinh xây dựng) là về: Nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng; Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán; Quyền của bên bán nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng; Quyền của bên mua nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên mua nhà, công trình xây dựng. Mục 3 (cho thuê nhà, công trinh xây dựng) về: Nguyên tắc cho thuê nhà, công trình xây dựng; Quyền của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng; Quyền của bên thuê nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên thuê nhà, công trình xây dựng; Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng. Mục 4 (cho thuê mua nhà, công trình xây dựng) về: Nguyên tắc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng; Quyền của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng; Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng; Quyền của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng; Nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng; Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn; Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn. Mục 5 (chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất) về: Quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất; Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất; Quyền của bên thuê quyền sử dụng đất; Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất; Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cho thuê lại quyền sử dụng đất; Nội dung hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Nguyên tắc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư); Lấy ý kiến và thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản; Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
- Chương III là về Kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai, cụ thể như: Quyền kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai; Điều kiện của bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh; Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai; Thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai; Quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai; Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
- Chương IV bao gồm Mục 1 (Quy định chung) về Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài; Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản. Mục 2 (dịch vụ môi giới bất động sản) về Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; Nội dung môi giới bất động sản; Thù lao môi giới bất động sản; Hoa hồng môi giới bất động sản; Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; Phương thức tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là hội đồng thi); Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị tổ chức kỳ thi; Nội dung thi và đề thi; Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi; Đối tượng dự thi; Điều kiện dự thi; Hồ sơ đăng ký dự thi gồm; Đăng ký dự thi; Phê duyệt và công bố kết quả thi; Bảo quản hồ sơ, tài liệu; Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; Quy định đối với chứng chỉ hết hạn; Thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản; Hướng dẫn về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; Công khai thông tin về cơ sở đào tạo; Tổ chức đào tạo; Đánh giá kết quả học tập và xét cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học. Mục 3 (dịch vụ sàn giao dịch bất động sản) về: Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản; Việc thành lập và công khai thông tin sàn giao dịch bất động sản; Mô hình tổ chức; Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản. Mục 4 (dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản) về: Dịch vụ quản lý bất động sản; Dịch vụ quản lý bất động sản.
- Chương V là về quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản, cụ thể như: Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản; Trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản; Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Xử lý vi phạm.
- Chương VI về Điều khoản thi hành bao gồm: Điều khoản chuyển tiếp; Quy định chuyển tiếp; Hiệu lực thi hành; Quy định chi tiết; Trách nhiệm thi hành; Tổ chức thực hiện./.
Trần Thanh Loan
Chung nhan Tin Nhiem Mang